I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
2. Kỹ năng : Thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước, vận dụng linh hoạt, sáng tạo kiến thức đã học vào giải toán.
3. Thái độ : Cẩn thận đọc kỹ đề để giải nhanh đúng bài tập.
II. Chuẩn bị :
GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ.
HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Hoạt động trên lớp :
Kiểm tra 15 phút :
I. Trắc nghiệm : (4 điểm)
Đánh dấu X vào ô vuông () câu trả lời đúng nhất :
1. Với giá trị nào của x thì :
a). x= 1 b). x = 3 c). x = 4 d). x = 5
2. Viết phân số dưới dạng hỗn số là :
a). 3 b). 1 c). 2 d). 4
3. Viết hỗn số dưới dạng phân số là :
a). b). c). d).
4. Rút gọn được :
a). b). c). d).
II. Tự luận : (6 điểm)
Bài 1 : Rút gọn : (3 đ)
a)
b)
Bài 2 : Thực hiện phép tính : (3 đ)
a).
b).
Tuần 31 Ngày soạn : Tiết 95, 96. Ngày dạy : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. 2. Kỹ năng : Thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước, vận dụng linh hoạt, sáng tạo kiến thức đã học vào giải toán. 3. Thái độ : Cẩn thận đọc kỹ đề để giải nhanh đúng bài tập. II. Chuẩn bị : GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ. HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Hoạt động trên lớp : Kiểm tra 15 phút : I. Trắc nghiệm : (4 điểm) Đánh dấu X vào ô vuông (Ĩ) câu trả lời đúng nhất : 1. Với giá trị nào của x thì : Ĩ a). x= 1 Ĩ b). x = 3 Ĩ c). x = 4 Ĩ d). x = 5 2. Viết phân số dưới dạng hỗn số là : Ĩ a). 3 Ĩ b). 1 Ĩ c). 2 Ĩ d). 4 3. Viết hỗn số dưới dạng phân số là : Ĩ a). Ĩ b). Ĩ c). Ĩ d). 4. Rút gọn được : Ĩ a). Ĩ b). Ĩ c). Ĩ d). II. Tự luận : (6 điểm) Bài 1 : Rút gọn : (3 đ) a) b) Bài 2 : Thực hiện phép tính : (3 đ) a). b). TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung 10’ 15’ 15’ 19’ 15’ 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : -Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước ? -Tìm của 8,7. 3. Dạy bài mới : -BT 118 SGK, trang 52 : Tuấn có 21 viên bi. Tuấn cho Dũng số bi của mình. Hỏi : a) Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi ? b) Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi ? - BT 121 SGK, trang 52 : Đoạn đường sắt Hà Nội – Hải Phòng dài 102 km. Một xe lửa xuất phát từ Hà Nội đã đi được quãng đường. Hỏi xe lửa còn cách Hải Phòng bao nhiêu kilômét ? -Gọi hs đọc to bài tập 121, tóm tắt bài toán. -BT 122 SGK, trang 53 : Nguyên liệu để muối dưa cải gồm rau cải, hành tươi, đường và muối. Khối lượng hành, đường và muối theo thứ tự bằng 5%, và khối lượng rau cải. Vậy nếu muối 2 kg rau cải thì cần bao nhiêu kilôgam hành, đường và muối ? -BT 123 SGK trang 53 : -Gọi hs đọc to bài tập 53, hướng dẫn các em tính giá trị còn lại sau khi trừ 10% rồi trả lời đúng, sai. 4. Củng cố : Muốn tìm của số b cho trước, ta tính của 8,7 là : 8,7 . = 5,8 -HS giải : a) Tuấn cho Dũng bi : 21. = 9 viên. b) Số bi Tuấn còn lại : 21 – 9 = 12 viên. -HS giải : Xe lửa xuất phát từ Hà Nội đã đi được một quãng đường : 102. = 61,2 km. Vậy xe lửa cách Hải Phòng : 102 – 61,2 = 40,8 (km). -HS giải : Lượng hành cần để muối 2 kg rau cải : 2. 5% = 0,1 (kg) Lượng đường cần để muối 2 kg rau cải : 2. = 0,002 (kg) Lượng muối cần để muối 2 kg rau cải : 2. = 0,15 (kg) -HS trả lời : A. Sai B. Đúng C. Đúng D. Sai E. Đúng -BT 118 SGK, trang 52 : Tuấn có 21 viên bi. Tuấn cho Dũng số bi của mình. Hỏi : a) Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi ? b) Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi ? - BT 121 SGK, trang 52 : Đoạn đường sắt Hà Nội – Hải Phòng dài 102 km. Một xe lửa xuất phát từ Hà Nội đã đi được quãng đường. Hỏi xe lửa còn cách Hải Phòng bao nhiêu kilômét ? -BT 122 SGK, trang 53 : Nguyên liệu để muối dưa cải gồm rau cải, hành tươi, đường và muối. Khối lượng hành, đường và muối theo thứ tự bằng 5%, và khối lượng rau cải. Vậy nếu muối 2 kg rau cải thì cần bao nhiêu kilôgam hành, đường và muối ? -BT 123 SGK trang 53 : 5. Dặn dò : (1’) -Xem lại các bài tập đã giải. -Chuẩn bị bài : “Tìm một số biết giá trị một phân số của nó”.
Tài liệu đính kèm: