A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
Củng cố quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
2.Kỷ năng:
Vận dụng các quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước để giải thành thạo các bài toán liên quan.
3.Thái độ:
Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác .
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.
HS: Nghiên cứu bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu quy tắc tìm một số khi biết giá trị phân số của một số cho trước?
Bài tập118:
a, Dũng cho tuấn:
(viên bi)
b, Tuấn còn lại :
21 – 9 = 12 (viên bi)
C2, Tuấn còn lại
4/7 của 21 bằng 12(viên bi)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.
2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bài120:
Hướng dẫn sử dụng máy tính!(GV đọc lệnh HS bấm máy tính)
Bài 121:
? Quãng đường xe lửa đã đi được là bao nhiêu?
? Xe lửa cách Hải Phòng Là?
Bài 122:
? Để tính lượng hành cần thiết ta làm thế nào ?
? Tương tự tính lượng đường muối ?
?Hướng dẫn bấm máy!
Bài 124:
Sử dụng máy tính
Bài tập 125
Tính số tiền lãi một tháng?
Tính số tiền lãi 12 tháng?
Bài tập 123 SBT
Bài120: Sử dụng máy tính.
VD: (SGK)
BT:
Bài 121:
Quãng đường xe lửa đã đi được là:
(km)
Xe lửa cách Hải Phòng Là:
120 – 72 = 48 (km)
Bài 122:
* Lượng hành là: (kg)
*Lượng đường là: kg
* Lượng muối là: (kg)
Bài 124: Sử dụng máy tính
Giá B, C, E đúng , Gía A, D sai
Bài tập 125
Số tiền lãi một tháng là :
0,58 % . 1000000 = 5800 (đồng)
Số tiền lãi 12 tháng là :
12 . 5800 = 69600 (đồng)
Vậy sau 12 tháng bố Lan được :
1000000 + 69600 = 1069600 ( đồng)
Bài tập 123 SBT
a) 5,25 giờ = 5 giờ 15 phút
b) 10, 5 giờ = 10 giờ 30 phút
c) 3,75 giờ = 3 giờ 40 phút
d) 2,1 giờ = 2 giờ 6 phút
e) 4,6 giờ = 4 giờ 36 phút
Tiết 95. LUYỆN TẬP (T1) Ngày soạn: 9/4 Ngày giảng: 6C:13/4/2010 A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : Củng cố quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. 2.Kỷ năng: Vận dụng các quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước để giải thành thạo các bài toán liên quan. 3.Thái độ: Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác . B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu - giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố. HS: Nghiên cứu bài mới. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C: II.Kiểm tra bài cũ: Phát biểu quy tắc tìm một số khi biết giá trị phân số của một số cho trước? Bài tập118: a, Dũng cho tuấn: (viên bi) b, Tuấn còn lại : 21 – 9 = 12 (viên bi) C2, Tuấn còn lại 4/7 của 21 bằng 12(viên bi) III. Bài mới: Đặt vấn đề. 2. Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài120: Hướng dẫn sử dụng máy tính!(GV đọc lệnh HS bấm máy tính) Bài 121: ? Quãng đường xe lửa đã đi được là bao nhiêu? ? Xe lửa cách Hải Phòng Là? Bài 122: ? Để tính lượng hành cần thiết ta làm thế nào ? ? Tương tự tính lượng đường muối ? ?Hướng dẫn bấm máy! Bài 124: Sử dụng máy tính Bài tập 125 Tính số tiền lãi một tháng? Tính số tiền lãi 12 tháng? Bài tập 123 SBT Bài120: Sử dụng máy tính. VD: (SGK) BT: Bài 121: Quãng đường xe lửa đã đi được là: (km) Xe lửa cách Hải Phòng Là: 120 – 72 = 48 (km) Bài 122: * Lượng hành là: (kg) *Lượng đường là: kg * Lượng muối là: (kg) Bài 124: Sử dụng máy tính Giá B, C, E đúng , Gía A, D sai Bài tập 125 Số tiền lãi một tháng là : 0,58 % . 1000000 = 5800 (đồng) Số tiền lãi 12 tháng là : 12 . 5800 = 69600 (đồng) Vậy sau 12 tháng bố Lan được : 1000000 + 69600 = 1069600 ( đồng) Bài tập 123 SBT a) 5,25 giờ = 5 giờ 15 phút b) 10, 5 giờ = 10 giờ 30 phút c) 3,75 giờ = 3 giờ 40 phút d) 2,1 giờ = 2 giờ 6 phút e) 4,6 giờ = 4 giờ 36 phút 3. Củng cố: 4. Hướng dẫn về nhà: 3’ BTVN: Trong tuần học tốt lớp 6A đã đạt được số điểm 10 như sau: Số điểm 10 của tổ 1 bằng tổng số điểm 10 của ba tổ còn lại, số điểm 10 của tổ 2 bằng tổng số điểm 10 của ba tổ còn lại, số điểm 10 của tổ 3 bằng tổng số điểm 10 của ba tổ còn lại, tổ 4 có 46 điểm 10. Tính xem cả lớp có bao nhiêu điểm 10 ? Hoàn thiện các bài tập 121-125 SGK, 120-124 SBT E. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: