Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 95: Luyện tập - Năm học 2008-2009

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 95: Luyện tập - Năm học 2008-2009

A/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.

 2) Kỹ năng

- Có kĩ năng vận dụng thành thạo quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.

3) Thái độ

- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.

B/ PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp , luyện tập và hoạt động nhóm

C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- GV : Thước thẳng, phiếu học tập, bảng phụ.

- HS : Thước thẳng.

D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

I) Ổn định tổ chức

II) Kiểm tra bài cũ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1) Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.

Chữa bài tập 117 (SGK)

2) Chữa bài tập 118 (SGK)

3) Chữa bài tập 119 (SGK)

- GV nhận xét, ghi điểm. HS1: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.

Bài 117

 13,21. = 7,926

 7,926. = 13,21

HS2: Chữa bài tập 118 (SGK)

Số bi Tuấn cho Dũng : 21. = 9 viên.

Số bi Tuấn còn lại : 21 – 9 = 12 viên.

HS3: Chữa bài tập 119 (SGK)

An nói đúng vì :

 = : =

- HS nhận xét, bổ sung.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 200Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 95: Luyện tập - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& Tuần 32 - Tiết 95	 Ngày soạn : 11/04/2009 
	 Ngày dạy : 13/04/2009
LUYỆN TẬP
A/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
 2) Kỹ năng
- Có kĩ năng vận dụng thành thạo quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
3) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
B/ PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp , luyện tập và hoạt động nhóm
C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV : Thước thẳng, phiếu học tập, bảng phụ.
HS : Thước thẳng.	
D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
I) Ổn định tổ chức
II) Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Chữa bài tập 117 (SGK)
2) Chữa bài tập 118 (SGK)
3) Chữa bài tập 119 (SGK)
- GV nhận xét, ghi điểm.
HS1: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Bài 117
	13,21. = 7,926
	7,926. = 13,21
HS2: Chữa bài tập 118 (SGK)
Số bi Tuấn cho Dũng : 21. = 9 viên.
Số bi Tuấn còn lại : 21 – 9 = 12 viên.
HS3: Chữa bài tập 119 (SGK)
An nói đúng vì :
 = : = 
- HS nhận xét, bổ sung. 
III/Bài mới
1) đặt vấn đề - Để củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Tiết học hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập.
2) Triển khai bài mới 
Hoạt động 1 : Luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Phát phiếu học tập.
Cột A
Cột B
1) của 40
2) 0,5 của 50
3) của 4800
4) 4 của 
5) của 4%
a) 16
b) 
c) 4000
d) 1,8
e) 25
- Hãy nối mỗi câu ở cột A với một câu ở cột B để được kết quả đúng. Ví dụ 1 + a
- GV nhận xét hoạt động các nhóm.
2) GV treo bảng phụ
- Điền kết quả vào ô trống
Số giờ
 giờ
 giờ
 giờ 
 giờ
 giờ
 giờ
 giờ
Đổi ra phút
30 phút
20 phút 
10 phút
45 phút
24 phút
35 phút
16 phút
- GV tổ chức cho HS điền nhanh (thi đua giữa các tổ)
Bài 121 (SGK)
- Yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
- Muốn tính quãng đường xe lửa xuất phát từ Hà Nội đi được ta làm thế nào ?
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét, bổ sung. 
Bài 122 (SGK)
- Yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
- Để tìm khối lượng hành ta làm như thế nào ?
- Tương tự, hãy tìm khối lượng đường và muối ?
- GV nhận xét, bổ sung. 
Bài 123 (SGK)
- Gv hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính các kết quả.
- Cho HS đọc đề bài 123 (SGK)
- Hãy kiểm tra xem người bán hàng tính giá mới đúng chưa ?
- Em hãy sửa lại giá các mặt hàng A, D hộ chị bán hàng ?
- GV nhận xét, bổ sung. 
- HS hoạt động nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện 2 nhóm lên thực hiện. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
Kết quả :
	(1 + a)
	(2 + e)
	(3 + c)
	(4 + d)
	(5 + b)
- HS nhận xét, bổ sung. 
- HS hoạt động nhóm rồi lên bảng điền vào ô trống.
- HS nhận xét, bổ sung. 
- HS đọc đề. 
- HS tóm tắt đề bài.
- Ta tính của 102.
- Quãng đường xe lửa xuất phát từ Hà Nội đi được là : 102. = 61,2 km
Vậy, quãng đường còn lại là : 
	102 – 61,2 = 40,8 km
- HS nhận xét, bổ sung. 
- HS đọc đề.
- HS tóm tắt đề bài.
- Ta tìm 5% của 2kg
- 2HS lên bảng thực hiện. 
Khối lượng hành là : 2.5% = 0,1 kg
Khối lượng đường: 2. = 0,002 kg
Khối lượng muối : 2. = 0,15 kg
- HS nhận xét, bổ sung. 
- HS đọc đề.
- HS theo dõi và cùng thực hiện.
- HS đọc đề.
- Các mặt hàng B, C, E được tính đúng giá mới.
- Giá các mặt hàng 
	A : 31 500đ 	D : 405 000 đ
- HS nhận xét, bổ sung. 
IV) Dặn dò
- Học bài.
- Làm bài tập 125 (SGK) và 125, 126, 127 (SBT) 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 95.doc