Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 95 đến 97 - Năm học 2012-2013

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 95 đến 97 - Năm học 2012-2013

 I/. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Hiểu và nắm được quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.

 2. Kĩ năng:

 - Biết tìm giá trị phân số của một số cho trước theo quy tắc.

 - Có ý thức áp dụng quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước để giải một số bài toán thực tiễn.

 3. Thái độ:

 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.

 II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập.

 2. Học sinh: Ôn tập phép nhân phân số (nhân phân số với một số nguyên).

 III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định tổ chức:

 Sĩ số: 6A 6B

 2. Kiểm tra:

 ? Muốn nhân một phân số (số nguyên) với một phân số, ta làm thế nào ?

 Áp dụng tính: 45. 29 ; 45. 415

 3. Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

HĐ 1: Tìm hiểu quy tắc.

- Đưa VD trong SGK lên bảng phụ, yêu cầu HS tóm tắt đề bài ?

? Đề bài cho biết những gì, yêu cầu ta phải làm gì ?

- Muốn tìm số HS lớp 6A thích bóng đá, phải tìm của 45 HS. Tức là, ta chia 45 cho 3 rồi nhân kết quả với 2 (nhân 45 với ).

? Vậy số HS của lớp 6A thích đá bóng là bao nhiêu ?

- Hướng dẫn HS làm tương tự để tính số HS thích đá cầu, thích chơi bóng bàn, thích chơi bóng chuyền.

- Giới thiệu: Cách làm đó là tìm giá trị phân số của một số cho trước. Vậy muốn tìm mn của số b cho trước, ta làm thế nào ?

- Chính xác hóa, yêu cầu HS nhắc lại quy tắc.

- Giải thích kĩ công thức b. và nêu nhận xét: của b chính là .b

? Tính 37 của 14 ?

- Theo dõi, nhận thức vấn đề.

+ Tóm tắt:

 23 thích đã bóng

 60% thích đá cầu

 45 HS 29 thích bóng bàn

 415 thích bóng chuyền

+ HS làm bài dưới sự hướng dẫn của GV:

Số HS thích bóng đá của lớp 6A là:

45. = 30 (HS).

Số HS thích đá cầu là:

45. 60% = 45. = 27 (HS)

Số HS thích chơi bóng bàn là:

45. 10 (HS)

Số HS thích chơi bóng chuyền là:

45. (HS)

* Muốn tìm mn của số b cho trước, ta tính b. mn (m, n  N, n ≠ 0).

- Theo dõi, ghi nhận.

- VD: 37 của 14 bằng 14.37 = 6.

 

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 240Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 95 đến 97 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 31/03/2013.
 Ngày giảng:  /04/2013. 
Tiết 95
LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN
(có sử dụng MTCT)
 I/. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Củng cố, khắc sâu quy tắc thực hiện các phép tính với phân số (hỗn số) và số thập phân.
 2. Kĩ năng:
 - Có kĩ năng vận dụng các quy tắc và tính chất của phép tính để tính nhanh và đúng.
 - Có ý thức lựa chọn các phương pháp hợp lí để giải toán.
 3. Thái độ: 
 - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh, chính xác.
 II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập.
 2. Học sinh: Ôn tập quy tắc thực hiện các phép tính với phân số (hỗn số), số thập phân; MTCT. 
 III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức:
 Sĩ số: 	6A	6B
 2. Kiểm tra: 
 HS 1: Làm bài 107 a) SGK tr. 48
 HS 2: Làm bài 109 a) SGK tr. 49
 3. Bài mới: 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
HĐ 1: Luyện tập về bài toán tính giá trị của biểu thức.
- Tổ chức cho HS làm bài tập 110 SGK tr. 49 theo nhóm, thời gian: 4 phút.
* Nh I, III: Tính A.
* Nh II, IV: Tính C. 
- Hướng dẫn: 
+ Tính A: Sử dụng quy tắc dấu ngoặc và cách cộng, trừ các hỗn số.
+ Tính C: Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài.
- Chính xác hóa, uốn nắn sai lầm cho HS. Lưu ý áp dụng đúng các quy tắc, tính chất của các phép toán.
- Tổ chức cho HS làm bài tập 114 SGK tr. 50:
- Hướng dẫn: Viết các số thập phân, hỗn số đã cho dưới dạng phân số. Sau đó thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự.
- Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.
- Chính xác hóa, nhấn mạnh cần thành thạo kĩ năng viết một phân số dưới dạng hỗn số, số thập phân và ngược lại.
- Nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Hoạt động nhóm.
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài làm:
* A = 11
 = 
 = 5.
* C = 
 = 
 = .
- Các nhóm nhận xét, bổ xung cho nhau.
- Nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Một HS lên bảng làm bài:
 (- 3,2). + : 3 
 = . + : 
 = + . 
 = + = = .
- Nhận xét, bổ xung, hoàn chỉnh.
HĐ 2: Luyện tập về phép tính với số thập phân.
- Tổ chức cho HS làm bài tập 113 SGK tr. 50 (đưa đề bài lên bảng phụ).
- Hướng dẫn HS dùng MTCT để kiểm tra kết quả của các phép tính; trả lời câu thứ nhất: 
? Ta phải sử dụng tính chất gì và kết quả của phép tính nào ?
(Tính chất kết hợp của phép nhân và kết quả các phép tính a và c.
- Lưu ý: Cần quan sát kĩ đặc điểm của bài toán.
- Yêu cầu HS lên bảng điền đáp số vào các câu còn lại và giải thích cách làm.
- Chính xác hóa, nhấn mạnh tính chất kết hợp của phép nhân.
- HS lên bảng làm bài dưới sự hướng dẫn của GV:
* (3,1 . 47) . 39 
= 3,1 . (47 . 39) 
= 3,1 . 1833 (theo a)
= 5682,3 (theo c)
* (15,6 . 5,2) . 7,02
= (15,6 . 7,02) . 5,2
= 109,512 . 5,2 (theo b)
= 569,4624 (theo d)
* 5682,3 : (3,1 . 47) 
= (5682,3 : 3,1) : 47
= 1833 : 47 (theo c)
= 39 (theo a)
- Nhận xét, bổ xung bài làm của bạn.
 4. Củng cố: 
 ? Phép cộng, phép nhân phân số (hỗn số), số thập phân có những tính chất nào ?
 - GV củng cố lại kiến thức cơ bản.
 5. Hướng dẫn về nhà: 
 - Học bài, nắm vững các quy tắc, tính chất của các phép toán về phân số (hỗn số), số thập phân.
 - Xem lại các bài tập đã chữa, hoàn thiện các phần còn lại.
 - Chuẩn bị bài: “Tìm giá trị phân số của một số cho trước”; MTCT.
.......................................................................
 Ngày soạn: 31/03/2013.
 Ngày giảng:  /04/2013. 
Tiết 96
%14. TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
 I/. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Hiểu và nắm được quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
 2. Kĩ năng:
 - Biết tìm giá trị phân số của một số cho trước theo quy tắc.
 - Có ý thức áp dụng quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước để giải một số bài toán thực tiễn.
 3. Thái độ: 
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
 II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập.
 2. Học sinh: Ôn tập phép nhân phân số (nhân phân số với một số nguyên).
 III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức:
 Sĩ số: 	6A	6B
 2. Kiểm tra: 
 ? Muốn nhân một phân số (số nguyên) với một phân số, ta làm thế nào ?
 Áp dụng tính: 45. ; 45. 
 3. Bài mới: 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
HĐ 1: Tìm hiểu quy tắc.
- Đưa VD trong SGK lên bảng phụ, yêu cầu HS tóm tắt đề bài ?
? Đề bài cho biết những gì, yêu cầu ta phải làm gì ?
- Muốn tìm số HS lớp 6A thích bóng đá, phải tìm của 45 HS. Tức là, ta chia 45 cho 3 rồi nhân kết quả với 2 (nhân 45 với ). 
? Vậy số HS của lớp 6A thích đá bóng là bao nhiêu ?
- Hướng dẫn HS làm tương tự để tính số HS thích đá cầu, thích chơi bóng bàn, thích chơi bóng chuyền. 
- Giới thiệu: Cách làm đó là tìm giá trị phân số của một số cho trước. Vậy muốn tìm của số b cho trước, ta làm thế nào ?
- Chính xác hóa, yêu cầu HS nhắc lại quy tắc.
- Giải thích kĩ công thức b. và nêu nhận xét: của b chính là .b 
? Tính của 14 ?
- Theo dõi, nhận thức vấn đề.
+ Tóm tắt: 
 thích đã bóng
 60% thích đá cầu
 45 HS thích bóng bàn
 thích bóng chuyền
+ HS làm bài dưới sự hướng dẫn của GV:
Số HS thích bóng đá của lớp 6A là:
45. = 30 (HS).
Số HS thích đá cầu là:
45. 60% = 45. = 27 (HS)
Số HS thích chơi bóng bàn là:
45. 10 (HS)
Số HS thích chơi bóng chuyền là:
45. (HS)
* Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b. (m, n Î N, n ≠ 0).
- Theo dõi, ghi nhận.
- VD: của 14 bằng 14. = 6.
HĐ 2: Vận dụng quy tắc.
- Tổ chức cho HS làm ?2 SGK tr. 51:
- Theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- Chính xác hóa, chú ý đơn vị của số cho trước.
- Tổ chức cho HS làm bài 116 SGK 
tr. 51 theo nhóm, thời gian: 4 phút.
* Phiếu học tập:
1) Hoàn thiện các câu sau:
16% của 25 bằng 
25% của 16 bằng 
2) So sánh 16% của 25 và 25% của 16. Từ kết quả đó, hãy tính nhanh:
a) 84% của 25 b) 48% của 50 
+ Nh I, III: Làm phần a) 
+ Nh II, IV: Làm phần b) 
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài.
- Chính xác hóa, yêu cầu HS trả lời câu hỏi nêu ở đầu bài: Tính nhẩm 76% của 25 như thế nào ?
- Ba HS lên bảng làm ?2 SGK:
a) 76 . (cm) ;
b) 96 . 62,5% = 96. (tấn) ;
c) 1.0,25 = 0,25 = (h) = 60.= 15’
- Nhận xét, bổ xung bài của bạn.
- Hoạt động nhóm, ghi kết quả vào phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày:
1) 16% của 25 bằng 25. = 
 25% của 16 bằng 16. = 
2) 16% của 25 bằng 25% của 16
a) 25. 84% = 25%. 84 = = 21.
b) 50. 48% = 50%. 48 = = 24.
- Nhận xét, bổ xung.
* 25 . 76% = 76 . 25% = 76 . = 19.
 4. Củng cố: 
 ? Muốn tìm của số b cho trước, ta làm thế nào ?
 - Phát biểu dạng TQ bài toán thứ nhất về phân số: Tìm giá trị phân số của một số cho trước.
 Tìm a , biết a bằng của b. Ta có: 
 5. Hướng dẫn về nhà: 
 - Học bài, nắm vững quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
 - Làm các bài tập 115, 117, 118, 120 SGK tr. 50, 51
 - Chuẩn bị các bài tập phần Luyện tập SGK tr. 52, 53; MTCT, giờ sau: Luyện tập.
.......................................................................
 Ngày soạn: 31/03/2013.
 Ngày giảng:  /04/2013. 
Tiết 97
LUYỆN TẬP
 I/. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Củng cố, khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
 2. Kĩ năng:
 - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tìm giá trị phân số của một số cho trước theo quy tắc.
 - Biết sử dụng MTCT vào bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước.
 - Biết áp dụng quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước vào bài toán thực tiễn.
 3. Thái độ: 
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
 II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, MTCT.
 2. Học sinh: Ôn tập quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước, MTCT.
 III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức:
 Sĩ số: 	6A	6B
 2. Kiểm tra: 
 HS1: ? Muốn tìm của số b cho trước, ta làm thế nào ? Làm bài tập 115 a) SGK tr. 51
 HS2: Làm bài tập 115 c) SGK tr. 51
 HS3: Làm bài tập 115 d) SGK tr. 51
 3. Bài mới: 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
HĐ 1: Luyện tập kĩ năng tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Tổ chức cho HS làm bài tập 117 SGK tr. 51:
? Tìm của 13,21 như thế nào ?
? Dựa vào các phép tính đã cho, suy ra kết quả.
- Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.
- Làm tương tự để tính của 7,926.
- Chính xác hóa.
- Tổ chức cho HS làm bài tập 118 SGK tr. 52:
- Hướng dẫn:
a) Số bi của Dũng = Số bi mà Tuấn cho Dũng ( số bi của Tuấn).
b) Số bi còn lại của Tuấn = Số bi Tuấn có - Số bi Tuấn đã cho Dũng.
- Chính xác hóa, lưu ý khi áp dụng vào bài tập cần xác định đúng là phân số nào, số b là số nào.
- Nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Tìm của 13,21 ta tính . 13,21 (lấy 13,21 . 3 rồi chia cho 5).
- Một HS lên bảng làm bài:
* Ta có của 13,21 bằng . 13,21
 . 13,21 = (13,21 . 3) : 5 = 39,63 : 5
 = 7,926. Vậy của 13,21 bằng 7,926. 
* Ta có của 7,926 bằng 7,926 . 
 7,926 . = (7,926 . 5) : 3 = 39,63 : 3
= 13,21. Vậy của 7,926 bằng 13,21.
- Nhận xét, bổ xung.
- Một HS lên bảng trình bày bài làm:
a) Số bi Dũng được Tuấn cho là:
 của 21 = . 21 = 9 (viên)
b) Số bi còn lại của Tuấn là:
21 - 9 = 12 (viên)
- Nhận xét, bổ xung, hoàn chỉnh.
HĐ 2: Tìm hiểu cách sử dụng MTCT vào bài toán 
tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Giải đáp thắc mắc của HS (nếu có).
- Tổ chức cho HS làm bài 120 SGK
tr. 52 theo nhóm, thời gian: 5 phút.
+ Nh I, III : Làm phần a, c
+ Nh II, IV : Làm phần b, d
- Chính xác hóa, yêu cầu một vài HS lên viết quy trình bấm phím.
- Chính xác hóa, lưu ý có nhiều cách bấm phím nhưng phải có chung một KQ
- Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để tìm giá trị của một số sau khi số đó giảm đi a% .
- Tổ chức cho HS làm bài 123 SGK 
tr. 53:
- Chính xác hóa, lưu ý phải tuân thủ đúng quy trình bấm phím trên MTCT.
- Theo dõi, tìm hiểu cách sử dụng máy tính bỏ túi để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Hoạt động nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả:
a) 3,7% của 13,5 = 
...
d) 48% của 1836 = 
+ Quy trình: 
* Tính 3,7% của 13,5 ; bấm: 
1 3 , 5 x 3 , 7 % KQ: 
- Theo dõi, tìm hiểu cách sử dụng máy tính bỏ túi để tìm giá trị của một số sau khi số đó giảm đi a% .
- Làm bài 123 SGK tr. 52:
* Các mặt hàng B, C, E được tính đúng giá mới.
* Giá mới của mặt hàng A là 31500đ;
* Giá mới của mặt hàng D là 40500đ;
 4. Củng cố: 
 ? Muốn tìm của số b cho trước, ta làm thế nào ?
 - Bài tập trắc nghiệm: Hãy nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B để được một kết quả đúng. 
A
B
1) của 40
2) 0,5 của 50
3) 25% của 4800
4) 120% của 50
a) 16
b) 60
c) 1200
d) 25
 Đáp số: 1 - a ; 2 - d ; 3 - c ; 4 - b
 5. Hướng dẫn về nhà: 
 - Học bài, nắm vững quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
 - Xem lại các bài tập đã chữa, hoàn thiện các phần còn lại; Làm các bài tập 121, 122, 125 SGK tr. 52, 53
 - Chuẩn bị bài: “Tìm một số biết giá trị một phân số của số đó”.
.......................................................................
 Tân Sơn , ngày: ...../04/2013.
Đã soạn hết tiết 95 ® 97.
Duyệt của tổ chuyên môn

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6 - tiet 95, 97, mau moi.doc