I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu và nắm được quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
2. Kĩ năng:
- Biết tìm giá trị phân số của một số cho trước theo quy tắc.
- Có ý thức áp dụng quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước để giải một số bài toán thực tiễn.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập.
2. Học sinh: Ôn tập phép nhân phân số (nhân phân số với một số nguyên).
III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số: 6A 6B
2. Kiểm tra:
? Muốn nhân một phân số (số nguyên) với một phân số, ta làm thế nào ?
Áp dụng tính: 45. 29 ; 45. 415
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ 1: Tìm hiểu quy tắc.
- Đưa VD trong SGK lên bảng phụ, yêu cầu HS tóm tắt đề bài ?
? Đề bài cho biết những gì, yêu cầu ta phải làm gì ?
- Muốn tìm số HS lớp 6A thích bóng đá, phải tìm của 45 HS. Tức là, ta chia 45 cho 3 rồi nhân kết quả với 2 (nhân 45 với ).
? Vậy số HS của lớp 6A thích đá bóng là bao nhiêu ?
- Hướng dẫn HS làm tương tự để tính số HS thích đá cầu, thích chơi bóng bàn, thích chơi bóng chuyền.
- Giới thiệu: Cách làm đó là tìm giá trị phân số của một số cho trước. Vậy muốn tìm mn của số b cho trước, ta làm thế nào ?
- Chính xác hóa, yêu cầu HS nhắc lại quy tắc.
- Giải thích kĩ công thức b. và nêu nhận xét: của b chính là .b
? Tính 37 của 14 ?
- Theo dõi, nhận thức vấn đề.
+ Tóm tắt:
23 thích đã bóng
60% thích đá cầu
45 HS 29 thích bóng bàn
415 thích bóng chuyền
+ HS làm bài dưới sự hướng dẫn của GV:
Số HS thích bóng đá của lớp 6A là:
45. = 30 (HS).
Số HS thích đá cầu là:
45. 60% = 45. = 27 (HS)
Số HS thích chơi bóng bàn là:
45. 10 (HS)
Số HS thích chơi bóng chuyền là:
45. (HS)
* Muốn tìm mn của số b cho trước, ta tính b. mn (m, n N, n ≠ 0).
- Theo dõi, ghi nhận.
- VD: 37 của 14 bằng 14.37 = 6.
Ngày soạn: 31/03/2013. Ngày giảng: /04/2013. Tiết 95 LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN (có sử dụng MTCT) I/. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu quy tắc thực hiện các phép tính với phân số (hỗn số) và số thập phân. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng vận dụng các quy tắc và tính chất của phép tính để tính nhanh và đúng. - Có ý thức lựa chọn các phương pháp hợp lí để giải toán. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh, chính xác. II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập. 2. Học sinh: Ôn tập quy tắc thực hiện các phép tính với phân số (hỗn số), số thập phân; MTCT. III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A 6B 2. Kiểm tra: HS 1: Làm bài 107 a) SGK tr. 48 HS 2: Làm bài 109 a) SGK tr. 49 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Luyện tập về bài toán tính giá trị của biểu thức. - Tổ chức cho HS làm bài tập 110 SGK tr. 49 theo nhóm, thời gian: 4 phút. * Nh I, III: Tính A. * Nh II, IV: Tính C. - Hướng dẫn: + Tính A: Sử dụng quy tắc dấu ngoặc và cách cộng, trừ các hỗn số. + Tính C: Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - Theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài. - Chính xác hóa, uốn nắn sai lầm cho HS. Lưu ý áp dụng đúng các quy tắc, tính chất của các phép toán. - Tổ chức cho HS làm bài tập 114 SGK tr. 50: - Hướng dẫn: Viết các số thập phân, hỗn số đã cho dưới dạng phân số. Sau đó thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự. - Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài. - Chính xác hóa, nhấn mạnh cần thành thạo kĩ năng viết một phân số dưới dạng hỗn số, số thập phân và ngược lại. - Nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Hoạt động nhóm. - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài làm: * A = 11 = = 5. * C = = = . - Các nhóm nhận xét, bổ xung cho nhau. - Nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Một HS lên bảng làm bài: (- 3,2). + : 3 = . + : = + . = + = = . - Nhận xét, bổ xung, hoàn chỉnh. HĐ 2: Luyện tập về phép tính với số thập phân. - Tổ chức cho HS làm bài tập 113 SGK tr. 50 (đưa đề bài lên bảng phụ). - Hướng dẫn HS dùng MTCT để kiểm tra kết quả của các phép tính; trả lời câu thứ nhất: ? Ta phải sử dụng tính chất gì và kết quả của phép tính nào ? (Tính chất kết hợp của phép nhân và kết quả các phép tính a và c. - Lưu ý: Cần quan sát kĩ đặc điểm của bài toán. - Yêu cầu HS lên bảng điền đáp số vào các câu còn lại và giải thích cách làm. - Chính xác hóa, nhấn mạnh tính chất kết hợp của phép nhân. - HS lên bảng làm bài dưới sự hướng dẫn của GV: * (3,1 . 47) . 39 = 3,1 . (47 . 39) = 3,1 . 1833 (theo a) = 5682,3 (theo c) * (15,6 . 5,2) . 7,02 = (15,6 . 7,02) . 5,2 = 109,512 . 5,2 (theo b) = 569,4624 (theo d) * 5682,3 : (3,1 . 47) = (5682,3 : 3,1) : 47 = 1833 : 47 (theo c) = 39 (theo a) - Nhận xét, bổ xung bài làm của bạn. 4. Củng cố: ? Phép cộng, phép nhân phân số (hỗn số), số thập phân có những tính chất nào ? - GV củng cố lại kiến thức cơ bản. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, nắm vững các quy tắc, tính chất của các phép toán về phân số (hỗn số), số thập phân. - Xem lại các bài tập đã chữa, hoàn thiện các phần còn lại. - Chuẩn bị bài: “Tìm giá trị phân số của một số cho trước”; MTCT. ....................................................................... Ngày soạn: 31/03/2013. Ngày giảng: /04/2013. Tiết 96 %14. TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC I/. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu và nắm được quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. 2. Kĩ năng: - Biết tìm giá trị phân số của một số cho trước theo quy tắc. - Có ý thức áp dụng quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước để giải một số bài toán thực tiễn. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập. 2. Học sinh: Ôn tập phép nhân phân số (nhân phân số với một số nguyên). III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A 6B 2. Kiểm tra: ? Muốn nhân một phân số (số nguyên) với một phân số, ta làm thế nào ? Áp dụng tính: 45. ; 45. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Tìm hiểu quy tắc. - Đưa VD trong SGK lên bảng phụ, yêu cầu HS tóm tắt đề bài ? ? Đề bài cho biết những gì, yêu cầu ta phải làm gì ? - Muốn tìm số HS lớp 6A thích bóng đá, phải tìm của 45 HS. Tức là, ta chia 45 cho 3 rồi nhân kết quả với 2 (nhân 45 với ). ? Vậy số HS của lớp 6A thích đá bóng là bao nhiêu ? - Hướng dẫn HS làm tương tự để tính số HS thích đá cầu, thích chơi bóng bàn, thích chơi bóng chuyền. - Giới thiệu: Cách làm đó là tìm giá trị phân số của một số cho trước. Vậy muốn tìm của số b cho trước, ta làm thế nào ? - Chính xác hóa, yêu cầu HS nhắc lại quy tắc. - Giải thích kĩ công thức b. và nêu nhận xét: của b chính là .b ? Tính của 14 ? - Theo dõi, nhận thức vấn đề. + Tóm tắt: thích đã bóng 60% thích đá cầu 45 HS thích bóng bàn thích bóng chuyền + HS làm bài dưới sự hướng dẫn của GV: Số HS thích bóng đá của lớp 6A là: 45. = 30 (HS). Số HS thích đá cầu là: 45. 60% = 45. = 27 (HS) Số HS thích chơi bóng bàn là: 45. 10 (HS) Số HS thích chơi bóng chuyền là: 45. (HS) * Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b. (m, n Î N, n ≠ 0). - Theo dõi, ghi nhận. - VD: của 14 bằng 14. = 6. HĐ 2: Vận dụng quy tắc. - Tổ chức cho HS làm ?2 SGK tr. 51: - Theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. - Chính xác hóa, chú ý đơn vị của số cho trước. - Tổ chức cho HS làm bài 116 SGK tr. 51 theo nhóm, thời gian: 4 phút. * Phiếu học tập: 1) Hoàn thiện các câu sau: 16% của 25 bằng 25% của 16 bằng 2) So sánh 16% của 25 và 25% của 16. Từ kết quả đó, hãy tính nhanh: a) 84% của 25 b) 48% của 50 + Nh I, III: Làm phần a) + Nh II, IV: Làm phần b) - Theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài. - Chính xác hóa, yêu cầu HS trả lời câu hỏi nêu ở đầu bài: Tính nhẩm 76% của 25 như thế nào ? - Ba HS lên bảng làm ?2 SGK: a) 76 . (cm) ; b) 96 . 62,5% = 96. (tấn) ; c) 1.0,25 = 0,25 = (h) = 60.= 15’ - Nhận xét, bổ xung bài của bạn. - Hoạt động nhóm, ghi kết quả vào phiếu học tập. - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày: 1) 16% của 25 bằng 25. = 25% của 16 bằng 16. = 2) 16% của 25 bằng 25% của 16 a) 25. 84% = 25%. 84 = = 21. b) 50. 48% = 50%. 48 = = 24. - Nhận xét, bổ xung. * 25 . 76% = 76 . 25% = 76 . = 19. 4. Củng cố: ? Muốn tìm của số b cho trước, ta làm thế nào ? - Phát biểu dạng TQ bài toán thứ nhất về phân số: Tìm giá trị phân số của một số cho trước. Tìm a , biết a bằng của b. Ta có: 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, nắm vững quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Làm các bài tập 115, 117, 118, 120 SGK tr. 50, 51 - Chuẩn bị các bài tập phần Luyện tập SGK tr. 52, 53; MTCT, giờ sau: Luyện tập. ....................................................................... Ngày soạn: 31/03/2013. Ngày giảng: /04/2013. Tiết 97 LUYỆN TẬP I/. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tìm giá trị phân số của một số cho trước theo quy tắc. - Biết sử dụng MTCT vào bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Biết áp dụng quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước vào bài toán thực tiễn. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, MTCT. 2. Học sinh: Ôn tập quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước, MTCT. III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A 6B 2. Kiểm tra: HS1: ? Muốn tìm của số b cho trước, ta làm thế nào ? Làm bài tập 115 a) SGK tr. 51 HS2: Làm bài tập 115 c) SGK tr. 51 HS3: Làm bài tập 115 d) SGK tr. 51 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Luyện tập kĩ năng tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Tổ chức cho HS làm bài tập 117 SGK tr. 51: ? Tìm của 13,21 như thế nào ? ? Dựa vào các phép tính đã cho, suy ra kết quả. - Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài. - Làm tương tự để tính của 7,926. - Chính xác hóa. - Tổ chức cho HS làm bài tập 118 SGK tr. 52: - Hướng dẫn: a) Số bi của Dũng = Số bi mà Tuấn cho Dũng ( số bi của Tuấn). b) Số bi còn lại của Tuấn = Số bi Tuấn có - Số bi Tuấn đã cho Dũng. - Chính xác hóa, lưu ý khi áp dụng vào bài tập cần xác định đúng là phân số nào, số b là số nào. - Nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Tìm của 13,21 ta tính . 13,21 (lấy 13,21 . 3 rồi chia cho 5). - Một HS lên bảng làm bài: * Ta có của 13,21 bằng . 13,21 . 13,21 = (13,21 . 3) : 5 = 39,63 : 5 = 7,926. Vậy của 13,21 bằng 7,926. * Ta có của 7,926 bằng 7,926 . 7,926 . = (7,926 . 5) : 3 = 39,63 : 3 = 13,21. Vậy của 7,926 bằng 13,21. - Nhận xét, bổ xung. - Một HS lên bảng trình bày bài làm: a) Số bi Dũng được Tuấn cho là: của 21 = . 21 = 9 (viên) b) Số bi còn lại của Tuấn là: 21 - 9 = 12 (viên) - Nhận xét, bổ xung, hoàn chỉnh. HĐ 2: Tìm hiểu cách sử dụng MTCT vào bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Giải đáp thắc mắc của HS (nếu có). - Tổ chức cho HS làm bài 120 SGK tr. 52 theo nhóm, thời gian: 5 phút. + Nh I, III : Làm phần a, c + Nh II, IV : Làm phần b, d - Chính xác hóa, yêu cầu một vài HS lên viết quy trình bấm phím. - Chính xác hóa, lưu ý có nhiều cách bấm phím nhưng phải có chung một KQ - Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để tìm giá trị của một số sau khi số đó giảm đi a% . - Tổ chức cho HS làm bài 123 SGK tr. 53: - Chính xác hóa, lưu ý phải tuân thủ đúng quy trình bấm phím trên MTCT. - Theo dõi, tìm hiểu cách sử dụng máy tính bỏ túi để tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Hoạt động nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả: a) 3,7% của 13,5 = ... d) 48% của 1836 = + Quy trình: * Tính 3,7% của 13,5 ; bấm: 1 3 , 5 x 3 , 7 % KQ: - Theo dõi, tìm hiểu cách sử dụng máy tính bỏ túi để tìm giá trị của một số sau khi số đó giảm đi a% . - Làm bài 123 SGK tr. 52: * Các mặt hàng B, C, E được tính đúng giá mới. * Giá mới của mặt hàng A là 31500đ; * Giá mới của mặt hàng D là 40500đ; 4. Củng cố: ? Muốn tìm của số b cho trước, ta làm thế nào ? - Bài tập trắc nghiệm: Hãy nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B để được một kết quả đúng. A B 1) của 40 2) 0,5 của 50 3) 25% của 4800 4) 120% của 50 a) 16 b) 60 c) 1200 d) 25 Đáp số: 1 - a ; 2 - d ; 3 - c ; 4 - b 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, nắm vững quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Xem lại các bài tập đã chữa, hoàn thiện các phần còn lại; Làm các bài tập 121, 122, 125 SGK tr. 52, 53 - Chuẩn bị bài: “Tìm một số biết giá trị một phân số của số đó”. ....................................................................... Tân Sơn , ngày: ...../04/2013. Đã soạn hết tiết 95 ® 97. Duyệt của tổ chuyên môn
Tài liệu đính kèm: