Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 2: Tập hợp các số tự nhiên - Năm học 2011-2012

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 2: Tập hợp các số tự nhiên - Năm học 2011-2012

A. MỤC TIÊU:

Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:

I. Kiến thức:

- Học sinh biết tập hợp các số tự nhiên.

II. Kỹ năng:

- Đọc được và viết được các số tự nhiên đến lớp tỉ.

- Sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng hoặc giảm.

- Sử dụng đúng các kí hiệu =, , >, <, ,="">

III. Thái độ:

- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.

- Rèn cho học sinh tư duy so sánh, logic.

- Vận dụng được tính kế thừa các kiến thức của năm học trước .

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

- Nêu vấn đề.

C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ

I. Giáo viên: Sgk, giáo án.

II. Học sinh: Kiến thức về số tự nhiên ở cấp I, sgk, dụng cụ học tập.

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’)

II. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Hãy cho một ví dụ về tập hợp?

- Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 nhưng nhỏ hơn 10 bằng hai cách: Liệt kê và chỉ ra tính chất đặc trưng.

III. Nội dung bài mới:

1. Đặt vấn đề: (1’)

 Có gì khác nhau giữa hai tập N và N*?

2. Triển khai bài dạy

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 367Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 2: Tập hợp các số tự nhiên - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn: 22.8.2011
Tiết 02: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
MỤC TIÊU:
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
Kiến thức:
Học sinh biết tập hợp các số tự nhiên.
Kỹ năng:
Đọc được và viết được các số tự nhiên đến lớp tỉ.
Sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng hoặc giảm.
Sử dụng đúng các kí hiệu =, , >, <, , .
Thái độ:
Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
Rèn cho học sinh tư duy so sánh, logic.
Vận dụng được tính kế thừa các kiến thức của năm học trước .
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Nêu vấn đề.
CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
Giáo viên: Sgk, giáo án.
Học sinh: Kiến thức về số tự nhiên ở cấp I, sgk, dụng cụ học tập.
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hãy cho một ví dụ về tập hợp?
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 nhưng nhỏ hơn 10 bằng hai cách: Liệt kê và chỉ ra tính chất đặc trưng.
Nội dung bài mới:
Đặt vấn đề: (1’)
 Có gì khác nhau giữa hai tập N và N*?
Triển khai bài dạy
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: (13’)
GV: Ở ớp 5 ta đã học tập hợp các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là gì? Gồm những phần tử nào?
HS: N = {0; 1; 2; 3; ...}
GV: Hãy biểu diễn các phần tử của N trên tia số?
HS: Lên bảng biểu diễn.
GV: Mỗi điểm trên tia số là biểu diễn của 1 số tự nhiên đúng hay sai?
HS: Đúng
GV: Viết tập hợp N* các số tự nhiên có phần tử nhỏ nhất là 1. 
HS: N* = {1; 2; 3; 4; ...}
GV: Sự khác nhau giữa N và N*?
HS: N* là tập hợp các số tự nhiên 0.
1. Tập hợp N và tập hợp N*
Tập hợp các số tự nhiên:
N = {0; 1; 2; 3; ...}
0; 1; 2; 3;  là các phần tử của N.
 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*.
 N* = {1; 2; 3; 4; ...}
Hoạt động 2 (13’)
GV: Phần tử 2 và 3 trên tia số, phần tử nào lơn hơn phần tử nào?
HS: 2 < 3
GV: Nhận xét vị trí của điểm 2 và 3 trên tia số?
HS: Trên tia số điểm 2 ở bên trái điểm 3, điểm 3 ở bên phải điểm 2.
GV: Giới thiệu a a.
 a b hoặc b a
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
GV: a < b và b < c. Hãy so sánh a và c?
HS: Nếu a c thì a < c.
GV: Các số 3; 2; 4 là 3 số tự nhiên.
Số nào là số liền trước và số nào là số liền sau của 3? 
HS: Số liền trước số 3 là số 2.
 Số liền sau số 3 là số 4.
GV: Số 3 có mấy số liền trước? Có mấy số liền sau?
HS: Chỉ có một.
GV: Tìm số liền trước số 0?
HS: Không có số liền trước số 0.
GV: Trong tập hợp số tự nhiên, em có nhận xét gì về số 0?
HS: Số “0” là phần tử nhỏ nhất trong tập hợp số tự nhiên.
GV: Tập N có bao nhiêu phần tử?
HS: Tập N có vô số phần tử
GV: Yêu cầu HS làm ? sgk
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
 2 < 3
 Trên tia số điểm 2 ở bên trái điểm 3, điểm 3 ở bên phải điểm 2.
a) a, b N : 
 - a nhỏ hơn b ta viết:
 a a.
 - a nhỏ hơn hoặc bằng b ta viết:
 a b hoặc b a
b) a, b, c N
Nếu a c thì a < c.
c) Mỗi số tự nhiên chỉ có 1 số liền sau duy nhất.
 Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
d) Số “0” là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất.
e) Tập N có vô số phần tử.
?1: 
 28; 29; 30
 99; 100; 101
Củng cố (10’)
Tập N và N*.
Các ký hiệu: ; ; .
Số liền trước, liền sau.
Yêu cầu HS làm BT 6, 7 sgk
Dặn dò (2’)
Học kĩ bài cũ: + Tập hợp N và tập hợp N* 
 + Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
Làm bài tập 8, 9, 10 sgk.
Xem trước bài mới: “Ghi số tự nhiên”.

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6T2.doc