Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 28 - Năm học 2009-2010 (Bản 3 cột)

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 28 - Năm học 2009-2010 (Bản 3 cột)

A. Mục tiêu

 * Kiến thức:

- Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng

 - Hiểu được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng

 * Kỹ năng:

 Biết vẽ ba điểm thẳng hàng

 * Thái độ:

Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 đ iểm thẳng hàng 1 cách cẩn thận, chính xác.

B. Chuẩn bị

 Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ

 Học sinh: Thước thẳng, phấn màu, bảng nhóm

C. Phương pháp:

 -Phương pháp nhận dạng, quan sát, dự đoán, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

D. Các hoạt động trên lớp

 I. ổn định lớp (1ph)

 Kiểm tra sĩ số:

 II. Kiểm tra bài cũ ( 5 ph )

 -HS1 :

 Vẽ hình thể hiện các ký hiệu sau: A a ; B a ; D a

 ( A ≠ C ≠ D )

 - HS2:

 Vẽ hình thể hiện các ký hiệu sau: A b ; B b ; C b (A ≠ C )

 - Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS

 GV giới thiệu vào bài mới.

 

doc 55 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 373Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 28 - Năm học 2009-2010 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 20/08/09
 Ngày giảng: 
Tiết 1
 Điểm - Đường thẳng
A. Mục tiêu
	* Kiến thức:
- Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì.
	- Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng
	* Kỹ năng:
	- Biết vẽ điểm, đường thẳng
	- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng
	- Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu .
	* Thái độ:
	Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ 1 cách cẩn thận , chính xác.
B. Chuẩn bị
	Giáo viên: Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ
	Học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa , bảng nhóm
C. Phương pháp
	Phương pháp nhận dạng, quan sát, dự đoán, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, thảo luận.
D. Các hoạt động dạy học trên lớp 
	I. ổn định tổ chức (1ph)
 Kiểm tra sĩ số:	 6A:
	II. Kiểm tra bài cũ ( 5 ph)
	- HS1:
	Câu hỏi 1: Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng
	( Đáp án: Mặt tủ kính, mặt nước hồ khi không gió...)
	- HS:
	Câu hỏi 2: Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ?	
	( Đáp án: Thẳng, dài...)
 	Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ? 	
	III. Dạy học bài mới (25 ph)
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Giới thiệu về điểm và cách biểu diễn: (5 phút)
- Cho HS quan sát H1: Đọc tên các điểm và nói cách viết tên các điểm, cách vẽ điểm.
- Quan sát bảng phụ và chỉ ra điểm D ?
- Đọc tên các điểm có trong H2 ?
- Giới thiệu khái niệm hai điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt
- Giới thiệu hình là một tập hợp điểm
- Hãy chỉ ra các cặp điểm phân biệt trong H2
HĐ2:Giới thiệu về đường thẳng và cách vẽ (7 phút )
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK: Hãy nêu hình ảnh của đường thẳng.
- Quan sát H3, cho biết :
 + Đọc tên các đường thẳng
+ Cách viết tên cách viết 
HĐ3: Mối quan hệ của đ iểm thuộc ( không thuộc ) đường thẳng ( 13 phút )
- Cho HS quan sát H4: Điểm A, B có quan hệ gì với đường thẳng d ?
- Có thể diễn đạt bằng những cách nào khác ?
- Treo bảng phụ tổng kết về điểm, đường thẳng.
- Điểm A, B, M
- Dùng các chữ cái in hoa
- Dùng một dấu chấm nhỏ
- Điểm A và C chỉ là một điểm
- Cặp A và B, B và M ...
- Sợi chỉ căng thẳng, mép thước ...
- Đường thẳng a, p
- Dùng chữ in thường
- Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B không nằm trên đường thẳng d.
1. Điểm
 (h1)
A C 
 (h2) (Bảng phụ)
- Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau
- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. Điểm cũng là một điểm.
2. Đường thẳng
 (h3)
- Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng.
3. Điểm thuộc đường ...
 (h4)
- ở h4: A d ; B d
Cáchviết
Hình vẽ
Kí hiệu
Điểm M
M
Đường thẳng a
a
	IV. Củng cố (13ph)
 *HĐN ( 5 ph) :
 Vẽ hình theo cách diễn đạt:
 - Vẽ đường thẳng a và điểm A nằm trên đường thẳng a
- Vẽ đường thẳng b đi qua điểm A và đường thẳng c không đi qua điểm A
	*Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
 Bài tập 1: Cách đặt tên cho điểm
 Bài tập 3: Nhận biết điểm đường thẳng
 Bài tập: Vẽ điểm đường thẳng
	V. Hướng dẫn học ở nhà (2 ph)
- Học bài theo vở ghi và SGK.	
	- Làm các bài tập 2 ; 5 ; 6 ( SGK/ 104-105) + 2 ; 3 (SBT/95-96).
	- Chuẩn bị bài mới " Ba điểm thẳng hàng".
E. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 22/08/09
Ngày giảng:
Tiết 2 
Ba điểm thẳng hàng
A. Mục tiêu
	* Kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng
	- Hiểu được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
	* Kỹ năng:
	 Biết vẽ ba điểm thẳng hàng
	* Thái độ:
Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 đ iểm thẳng hàng 1 cách cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
	Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
	Học sinh: Thước thẳng, phấn màu, bảng nhóm
C. Phương pháp:
	-Phương pháp nhận dạng, quan sát, dự đoán, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
D. Các hoạt động trên lớp
 I. ổn định lớp (1ph)
	Kiểm tra sĩ số:	
	II. Kiểm tra bài cũ ( 5 ph )
	 -HS1 : 
	Vẽ hình thể hiện các ký hiệu sau: A a ; B a ; D a 
 ( A ≠ C ≠ D )
 - HS2: 
	Vẽ hình thể hiện các ký hiệu sau: A b ; B b ; C b (A ≠ C )
	 - Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS
 GV giới thiệu vào bài mới.
	III. Dạy học trên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng 
(12 ph)
- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ?
- Xem H8b và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng
? Để kiểm tra 3 đ iểm có thẳng hàng hay không ta làm ntn ?
Củngcố:BT8+9(sgk/106)
HĐ2: Quan hệ giữa 3 
điểm thẳng hàng 
(17 ph)
- Nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A,B,C ?
- Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11
- Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
- Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
 Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi
Có một điểm duy nhất.
- Một số nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét và thống nhất câu trả lời
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng
 H8a
Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng
 H8b 
Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
 H9
ở H9, ta có:
- Điểm C nằm giữa điểm A và B
- Điểm A và B nằm lhác phía đối với điểm C
- Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B ....
* Nhận xét: SGK
Bài tập 11.(SGK-tr.107)
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Điểm M và N nằm lhác phía đối với điểm R
- Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M ....
IV. Củng cố ( 7 ph)
- Nhắc những nội dung chính cần nắm được
- Làm bài tập 10
+ Yêu cầu HS lên bảng vẽ
+ Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào ?
 	 - Làm bài tập 12:
V. Hướng dẫn học ở nhà (4 ph)
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 8 ; 9 ; 13 ; 14 SGK.
- Chuẩn bị trước bài " Đường thẳng đi qua 2 điểm"
E. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 27/08/09
Ngày giảng:	
Tiết 3 
Đường thẳng đi qua hai điểm
A. Mục tiêu
* Về kiến thức: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
* Về kỹ năng: HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm , đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau. Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm.
* Về thái độ: Rèn cho HS tính chính xác, cẩn thận khi làm bài.
B. Chuẩn bị
 GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn, bút dạ
HS: Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ 
C. Phương pháp
	-Phương pháp nhận dạng, quan sát, dự đoán, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, thảo luận.
D. Các hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp (1ph)
 Kiểm tra sĩ số:	6A:	
	II. Kiểm tra bài cũ ( 7ph)
- HS1: 
 Cho điểm A. Vẽ đường thẳng đi qua điểm A? Vẽ được bao nhiêu đường thẳng ?
- HS2: 
 Cho B (B≠ A) . Vẽ đường thẳng đi qua A và B . Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B. Nêu cách vẽ đường thẳng đi qua A và B?
	III. Dạy học bài mới (25ph)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1:Vẽ đườngthẳng(8ph)
? Một HS đọc cách vẽ đt ?
*Bài tập:
1.Cho 2 đ iểm P, Q. Vẽ đt đi qua 2 điểm P,Q.
?Vẽ được mấyđườngthẳng
? Có em nào vẽ đượcnhiều đt đi qua 2 điểm P và Q không?
2. Cho 2 đ iểm M, N. Vẽ đt đi qua 2 điểm M,N.Số đt vẽ được? 
3.Cho 2 đ iểm E,F. Vẽ đt đi qua 2 điểm E,F.Số đt vẽ được? 
Củng cố: BT15 (skg/109)
HĐ2: Tên đường thẳng(8 ph)
?Đọc thông tin trong SGK: Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ?
Làm ? /sgk
? 6 đường thẳng ở ?/sgk có khác nhau không ? Có n.x gì?
HĐ3: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song( 9ph)
- Đọc tên những đường thẳng ở hình H1. 
?Chúng có đặc điểm gì?
? Tìm số điểm chung của chúng?
- Các đường thẳng ở H2 có đặc điểm gì?
? Tìm số điểm chung của chúng?
?Các đường thẳng ở H3 có đặc điểm gì ?
? Tìm số điểm chung của chúng?
GV: Hai đt không trùng nhau gọi là 2 đt phân biệt
=> HS đọc chú ý.
? Tìm trong thực tế hình ảnh 2 đt song song, cắt nhau.
? Cho 2 đt a, b. Em hãy vẽ 2 đt đó?
Dãy 1:
Q
P
Dãy 2:
N
M
Dãy 3:
F
E
- Làm bài tập 15 
( Sgk): Làm miệng
-C1: Dùng một chữ cái in thường.
-C2:Dùng hai chữ cái in thưòng.
-C3: Dùng hai chữ cái in hoa
- Làm miệng ? Sgk
- Đường thẳng a, HI
- Chúng trùng nhau
- Có vô số điểm
chung
- Chúng cắt nhau
- Có 1 đ iểm chung duy nhất.
- Chúng song song với nhau.
- Không có điểm 
chung.
a
1 HS lên bảng vẽ
b
a
HS khác nhận xét bổ xung (nếu cần)
b
1. Vẽ đường thẳng
* Vẽ đường thẳng: sgk
* Nhận xét: Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm phân biệt
2. Tên đường thẳng
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song 
a. Đường thẳng trùng nhau
H1
b. Đường thẳng cắt nhau..
H2
c. Đường thẳng song song
i
j
 H3
* Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song
	IV. Củng cố (8ph)
	- Tại sao không nói hai điểm không thẳng hàng ?
	- Cho ba điểm và một thước thẳng. Làm thế nào để biết ba điểm đó có thẳng hàng không?	
	- Làm bài tập 19Sgk/109	
	- GV: Có mấy đt đi qua 2 điểm phân biệt? 
	- HS: Chỉ có duy nhất 1 đt đ i qua 2 đ iểm phân biệt.
	- GV: Với 2 đt có những vị trí nào ? Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp?
	- HS: Cắt nhau ( 1 giao điểm) ; Song song ( 0 có giao điểm ); Trùng nhau 
( vô số giao điểm )
	- GV: Cho 3 đt . Hãy đặt tên 3 đt đó theo 3 cách khác nhau.
	V. Hướng dẫn học ở nhà (3ph)
	- Học bài theo SGK
	- Làm bài tập 18 ; 20 ; 21 SGK/109-110
	- Đọc trước nội dung bài tập thực hành: 
 Mỗi tổ chuẩn bị 6 cọc tiêu theo quy định sgk, 1 dây dọi, 1 búa.
E. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 11/09/09
Ngày giảng:	
Tiết 4 
 trồng cây thẳng hàng
A. Mục tiêu 
* Về kiến thức: Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng. 
* Về kỹ năng: dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng
* Về thái độ: ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn
B. Chuẩn bị
	GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc.
HS: Mỗi tổ chuẩn bị : 6 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc .
C. Phương pháp
	- Quan sát, dự đoán, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, thảo luận.
D.Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp (1ph)
	- Kiểm tra sĩ số:	6A:	
	II. Kiểm tra bài cũ ( 5ph)
	- HS1:
	 Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng.
	III. Tổ chức thực hành 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ1: Thông báo nhiệm vụ 
( 5ph)
a) Chôn các cọc hành rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B
b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường
c) Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm ntn?
HĐ2: Tìm hiểu cách làm 
( 8ph)
- GV làm mẫu trước lớp.
Cách làm:
B1: Cắm ( hoặc đặt ) cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất ở hai 
điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra).
B2: HS1 đứng ở A, HS2 đứng ở điểm C – là vị trí nằm g ... rên mặt đất
A. Mục tiêu.
	- HS biết cách đo góc trên mặt đất.
	- Có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để đo góc nhanh và chính xác.
	- Có ý thức đo cẩn thận.
B. Chuẩn bị
	Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS :
	- Ba cọc tiêu
	- Một giác kế
	- Một quả dọi
C. Phương pháp
- Phương pháp nhận dạng, quan sát, dự đoán, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, thảo luận, luyện tập thực hành.
D. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp(1)
	- Kiểm tra sĩ số: 	
6A:	6B:
	- Kiểm tra dụng cụ.	
	II. Kiểm tra bài cũ (6)
	HS1. 
Để vẽ một góc ta cần vẽ nhứng yếu tố nào ?
	- Vẽ góc MON có số đo bằng 540 
	HS 2: 
Nhận xét các vẽ và đo góc.
	III . Hướng dẫn thực hành
1. Giới thiệu mục đích bài thực hành(4)
	- Yếu cầu HS đo góc trên mặt đất
	- ước lượng bằng mắt thường một cách tương đối số đo một góc trên mặt đất.
2. Giới thiệu dụng cụ(5)
	- Giác kế : Là dụng cụ đo góc trên mặt đất. Gòm một đĩa tròn, trên mặt có chia từ 00 đeens 3600.
	- Cọ tiêu : để lấy mốc đo
	- Quả dọi : để ngắm độ đứng của giác kế cho chính xác.
3. Hướng dẫn cách đo góc (15)
	- Bước 1: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang sao cho dây dọi trùng vói điểm C.
	- Bước 2: Đưa thanh vào vị trí 00 và quay đĩa đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở vị trí A và hai khe thẳng hàng.
	- Bước 3: Cố định mặt đĩa và đưa thanh quay tói vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở B và hai khe hở thảng hàng.
	- Bước 4. Đọc số đo của góc ACB trên mặt giác kế.
4. Xem băng hình hướng dẫn cách đo.(12)
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2)
- Tiếp tục tìm hiểu về cách đo
- ước lượng bằng mắt thường một số góc trên mặt đất.
E. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 17/3/10
Ngày giảng:
Tiết 24
Thực hành đo góc trên mặt đất( tiếp)
A. Mục tiêu
	- HS biết cách đo góc trên mặt đất.
	- Có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để đo góc nhanh và chính xác.
	- Có ý thức đo cẩn thận.
B. Chuẩn bị
	Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS :
	- Ba cọc tiêu
	- Một giác kế
	- Một quả dọi
C. Phương pháp
- Phương pháp nhận dạng, quan sát, dự đoán, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, thảo luận, luyện tập thực hành.
D. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp(1)
	Chuẩn bị dụng cụ.	
Kiểm tra sĩ số:
6a: 	6b: 
	II. Tổ chức đo
1. Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đo
2. Phân nhóm để đo
- Chia lớp thành 5 nhóm 
- Phân công nhóm trưởng, thư kí
- Nhận dụng cụ để đo.
3. Giáo viên chỉ vị trí co từng nhóm
4. Đo
- Đặt ba cọ ở ba vị trí
- Đặt giác kế trùng với một cọ tiêu
- Chính và lấy số đo
- Kiểm tra và ghi vào phiếu in sẵn
5. Kiểm tra chéo giữa các nhóm.
Mẫu : Phiếu ghi kết quả thực hành
Nhóm :...................................................................................................................
Phiếu ghi kết quả thực hành đo góc trên mặt đất
Số lần đo
Kết quả 
1
2
3
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2)
- Tiếp tục tìm hiểu về cách đo
- ước lượng bằng mắt thường một số góc trên mặt đất.
- Đọc trước bài học : Đường tròn.
E. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 25
Đường tròn
A. Mục tiêu
	- HS hiểu được đường tròn là gì ?
	- Hiểu cung, dây cung, đường kính, bán kính
	- Sử dụng compa thành thạo
	- Biết vẽ cung tròn, đường tròn
	- Biết giữ nguyên độ mở của compa.
	- Vẽ hình, sử dụng compa cẩn thận chính xác.
B. Chuẩn bị 
	Thước thẳng, SGK, , compa
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp (1)
	Vắng :
	6a .......................................... 6b .................................... 6c .......................
	II. Kiểm tra bài cũ(6)
	III. Bài mới(28)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Quan sát hình 43 và cho biết đường tròn tâm O bán kính R là gì ?
- Dùng compa vẽ đường tròn tâm O, bán kính 1,7 cm.
- Lấy M nằm trên đường tròn, OM dài mấy cm ? OM có phải là bán kính không ?
- Lấy N nằm trong đường tròn, P nằm ngoài đường tròn. So sánh ON, OP với OM.
- Quan sát hình 43b) và cho biết hình tròn là gì ?
- Quan sát hình 44 và cho biết cung tròn là gì ?
- Quan sát hình 45 và cho dây cung là gì ?
- Vẽ đường tròn tâm O bán kính 1,5 cm. Vẽ dây cung bất kì dài 1,2 cm.
- Dây cung đi qua tâm gọi là gì ? 
- Đường kính này dài bao nhiêu ?
- So sánh đoạn thẳng : Đọc SGK và cho biết cách so sánh hai đoạn thẳng bằng compa.
- Cáh xác định độ dài đoạn thẳng bằng tổng độ dài của hai đoạn thẳng cho trước như thế nào ?
- Quan sát hình 43 và cho biết đường tròn tâm O bán kính R là gì ?
- Dùng compa vẽ đường tròn tâm O, bán kính 1,7 cm.
- OM = 1,7 cm, Om chính là bán kính
- ON OM
- Hình tròn là ....
- Cung tròn AB là phần đường tròn bị chia ra bởi A và B ...
- Vẽ đường tròn tâm O bán kính 1,5 cm. Vẽ dây cung bất kì dài 1,2 cm.
- Đường kính
- Gấp hai lần bán kính
- Đọc SGk :
Mở độ mở compa sao cho bằng độ dài AB. Giữa nguyên độ mở của compa đo độ dài của đoạn CD
..........
1. Đường tròn và hình tròn
*Định nghĩa đường tròn: SGK
* Định nghĩa hình tròn: SGK
b)
2. Cung và dây cung
a) Cung AB
b) Dây cung CD, đường kính AB.
3. Một công dụng khác của compa.
* Đọc SGK
	IV. Củng cố. (10)
Bài tập 38. SGK
a) Hình vẽ
b) Vì điểm O và A cách đường tròn 
(C; 2cm) 2 cm hay CO = CA = 2 cm
V. Hướng dẫn học ở nhà(4)
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
- Xem tiếp bài học tiếp theo.
E. Rút kinh nghiệm
__________________________________________
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 26
Tam giác
A. Mục tiêu
	- HS định nghĩa được tam giác
	- Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ?
	- Biết vẽ ta giác
	- Biết gọi tên và kí hiệu am giác
	- Nhận biết điểm nằn trong và nằm ngoài tam giác
B. Chuẩn bị 
	Thước thẳng, SGK, , compa
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp (1)
	 Kiểm tra sĩ số:
	II. Kiểm tra bài cũ(6)
	HS1: Định nghĩa đường tròn, hình tròn. Chũa bài tập 39. SGK
	HS2: Nêu khái niệm cung tròn, dây cung, đường kính.	
	III. Bài mới(28)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Quan sát hình 53 và cho biết tam giác ABC là gì ?
- Dùng thước thẳng vẽ tam giác ABC
- Có mấy cáh gọi tên tam giác ABC ? 
- Đọc tên ba đỉnh , ba cạnh của Tam giác ABC
- Đọc tên ba góc của tam giác ABC
- Lấy M nằm bên trong ABC. Lấy N nằm ngoài ABC
- Yêu cầu HS làm miệng bài tập 43
- Bài tập 44 điền trên bảng phụ 
- Đọc và cho biết để vẽ tam giác ABC khi biết độ dài ba cạnh ta làm thế nào ?
- Yêu cầu một số HS ttrình bày cách vẽ.
- Quan sát hình 53 và cho biết tam giác ABC là gì ?
- Dùng thước thẳng vẽ tam giác ABC
Tam giác ABC, BCA,....
- Đỉnh là A, B, C .... cạnh là AB, AC, BC
- Các góc ABC, BCA, BAC.
- Nhận xét về vị trí của M và N với ba góc của ABC
- Một số HS trả lời câu hỏi
- Làm mịêng và trình bày trên bảng phụ.
- Dùng thước thẳng có chia vạch vẽ độ dài cạnh BC = 4 cm
- Dùng com pa vẽ cung tròn tâm B bán kính 3 cm
- Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2 cm
Lấy một giao điểm của hai cung trên, gọi đó là A.
- Nối A với C, A với B ta được ABC cần vẽ.
1. Tam giác ABC là gì ?
* Định nghĩa SGK
Tam giác ABC được kí hiệu là ABC có các cạnh là AB, AC, BC. Các góc là ABC, BAC. ACB, Các đỉnh là A, B, C
Bài tập 43
a) ba cạnh MN, NP, MP
b) tạo bỏi ba cạnh TU, UV, TV
Bài tập 44
Tên
Tam giác
Tên ba đỉnh
Tên ba góc
Tên ba cạnh
ABI
A,..
AIC
ABC
2. Vẽ tam giác
Ví dụ:
	IV. Củng cố. (10)
	Bài tập 47. Vẽ và trình bày cách vẽ
- Vẽ đọc thảng IR = 3 cm
- Vẽ cung tròn tâm I bán kính 2,5 cm
- Vẽ cung tròn tâm R bán kính 2cm
- Gọi một giao điếm là T. Nối T với I và R ta đước Tam giác IRT
	V. Hướng dẫn học ở nhà(4)
	- Học bài theo SGK
	- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
	- Ôn tập chương theo hướng dẫn SGK.
E. Rút kinh nghiệm
____________________________________________-
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 27
Ôn tập chương II
A. Mục tiêu
	- HS được hệ thống hoá kiến thức.
	- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác.
	- Bước đầu tập suy luận đơn giản
B. Chuẩn bị 
	Thước thẳng, SGK, , compa, bảng phụ
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp (1)
	- Kiểm tra sĩ số:
	I. Kiểm tra bài cũ.
	III. Tổ chức ôn tập
	Hoạt động 1. Đọc hình
Mỗi hình sau đây cho ta biết kiến thức nào ?
	Hoạt động 2. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau
a) Bất kì đường thẳng trên mặt phẳng cũng là ........... của hai nửa mặt phẳng ........
b) Số đo của góc bẹt là ......................
c) Nếu ........... thì 
d) Tia phân giác của một góc là tia ....................
	Hoạt động 3. Tìm câu đúng sai
a) Góc tù là góc lớn hơn góc vuông
b) Nếu tia Oz là tia phân giác của góc xOy thì 
c) Tia phân giác của góc xOy là tia tạo thành với hai cạnh Ox, Oy hai góc bằng nhau.
d) Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800
e) Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA.
	Hoạt động 4. Vẽ hình
Yêu cầu HS vẽ và lên bảng vẽ các hình trong bài tập 3, 4, 6, 8
Bài tập 3. Hình trong phần đọc hình
Bài tập 4
Bài tập 6
- Vì Oz là phân giác của góc xOy nên :
Vậy ta vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho góc XOZ bằng 300
Bài tập 8
- Vẽ đoạn thẳng BC = 3,5 cm
- Vẽ cung tròn tâm B bán kính 3 cm
- Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2,5 cm
- Lấy một giao điểm. Đặt tên là A
Nối A với B, với C ta được tam giác ABC
	V. Hướng dẫn học ở nhà(4)
	- Học bài theo SGK
	- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
	- Chuẩn bị cho kiểm tra 45 phút.
E. Rút kinh nghiệm
____________________________________
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 28
Kiểm tra 45’
A. Mục tiêu
	- HS được kiểm tra việc lĩnh hội cá kiến thức trong chương
	- Kiểm tra các kĩ năng sử dụng các dụng cụ vẽ hình
	- Rèn cho học sinh ý thức làm việc tự giác
B. Chuẩn bị 
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp (1)
	- Kiểm tra sĩ số:
	II. Đề bài
Đề I
1. (3 điểm)
a) Góc là gì ?
b) Góc bẹt là gì ?
c) Nêu hình ảnh thực tế của góc vuông, góc bẹt
2. ( 3 điểm)
Vẽ góc 600. Vẽ tia phân giác của góc ấy. Nói rõ cách vẽ.
3.(4 điểm)
 Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy và Oz sao cho = 400 ; = 1300
a) Tính số đo góc yOz.
b) Vẽ tia phân giác Om của góc xOy, tia phân giác On của góc xOz. Tính số đo góc mOn.
Đề II
1.(3 điểm)
a) Góc vuông là gì ?
b) Góc nhọn là gì ?
2. (3 điểm)
Vẽ một tam giác ABC biết : BC = 4 cm ; AB = 3 cm ; AC = 2 cm. Đo các góc của tam giác vừa vẽ.
3. ( 4 điểm)
Vẽ hai góc kề bù xOy và yOz, biết xOy = 800 . Gọi Om là tia phân giác của góc xOy, On là tia phân giác của góc yOz. Tính số đo các góc xOn và mOn.
Đáp án- thang điểm
Đề 1
1 
a) Trả lời đúng 	(1 đ)
b) Trả lòi đúng	(1 đ)
c) Trả lời đúng	(1 đ)
2
- Vẽ đúng góc 600	(1 đ)
- Vẽ chính xác tia phân giác của góc	(1 đ)
- Trình bày đúng cách vẽ	(1 đ)
3
- Vẽ đúng hình 	(1 đ)
- Tính được = 900	(1,5 đ)
- Tính được = 450	(1,5 đ)
Đề II. Tương tự 

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH 6_2.doc