I>MỤC TIÊU:
- HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
- Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
- Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải các bài toán thực tiễn.
II>CHUẨN BỊ:
- HS: Xem trước bài học ở nhà.
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA ( 8)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
+ Ổn định lớp.
+ Nêu yêu cầu kiểm tra:
- Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Chữa bài tập 126 SBT.
+ Gọi 1 HS trình bày bảng.
+ Nhận xét, sửa chữa và cho điểm.
+ Đặt vấn đề: “ số bi của Hùng là 6 viên. Thế thì Hùng có bao nhiêu viên bi?”. Giới thiệu bài mới. + Báo cáo sỉ số lớp.
+ Hoạt động kiểm tra tại chỗ.
+ 1 HS trình bày. Các bạn khác tự làm theo dõi trình bày của bạn, nêu nhận xét.
+ Suy nghĩ tìm câu trả lời. Ghi đàu bài mới vào vở. + Bài tập 126 SBT:
- Số HS trung bình:
(HS)
- Số HS khá:
(HS)
- Số HS giỏi:
(HS)
Vậy: Lớp có 9 HS giỏi.
§15: TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ.
TUẦN: 32 NGÀY SOẠN:
TIẾT: 96 NGÀY DẠY:
BÀI DẠY:
LUYỆN TẬP.
I>MỤC TIÊU:
- Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Có kỹ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả của các bài tập thực tiễn. Rèn kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán.
- HS được rèn về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số.
II>CHUẨN BỊ:
HS: Làm các bài tập ở nhà.
GV: Bảng phụ ghi các bài tập.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA ( 8’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Ổn định lớp.
+ Nêu yêu cầu kiểm tra:
*HS1: Chữa bài tập 115/51 SGK.
*HS2: Chữa bài tập 123/23 SBT.
+ Gọi 2 HS trình bày bảng. Nhận xét, sửa chữa, cho điểm HS trình bày.
+ Giới thiệu các bài tập cho HS rèn luyện tại lớp.
+ Báo cáo sỉ số lớp.
+ Hoạt động tự kiểm tra tại chỗ.
+ 2 HS trình bày bảng. Các bạn khác tự làm theo dõi trình bày của bạn nêu nhận xét.
+ Tự sửa chữa nếu làm sai.
+ Hoạt động giải bài tập tại lớp theo tổ chức của GV.
+ Bài tập 115/51 SGK:
+ Bài tập 123/23 SBT:
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP TẠI LỚP ( 35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Bài 82/16 SBT:
Một tài liệu "bí hiểm":
Đây là mẫu giấy duy nhất còn sót lại của một tài liệu.
Em hãy khôi phục lại ba dòng trên và ba dòng tiếp theo của tài liệu theo quy luật các phép tính của ba dòng còn lại
* Bài 125/ 24 SBT:
Trên đĩa có 24 quả táo. Hạnh ăn 25% số táo. Sau đó, Hoàng ăn số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn mấy quả táo?
+ Cho HS giải nháp vài phút rồi lên bảng trình bày bài giải.
+ Gợi ý HS cả lớp thảo luận kết quả của bài tập.
* Bài 127/ 24 SBT:
Bốn thửa ruộng thu hoạch được tất cả 1 tấn thóc. Số thóc thu hoạch ở ba thửa ruộng đầu lần lượt bằng ; 0,4 và 15% tổng số thóc thu hoạch ở cả bốn thửa . Tính khối lượng thóc thu hoạch được ở thửa ruộng thứ tư.
+ Cho HS giải nháp vài phút rồi lên bảng trình bày bài giải.
+ Gợi ý HS cả lớp thảo luận kết quả của bài tập.
* Bài 124/ 53 SGK:
+ Treo bảng phụ có kẻ bảng hướng dẫn cách dùng máy tính bỏ túi để tính bài tập.
+ Hướng dẫn HS tính HS tính theo bảng hướng dẫn.
+ Yêu cầu HS làm bài tập ứng dụng - GV theo dõi và sữa sai cho HS
+ Yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi tính kết quả bài 120/ 52SGK (câu c,d)
+ HS giải bài tập 82/16 SBT:
ta lấy 2. 3 = 6
ta lấy 3. 4 = 12
ta lấy 4. 5 = 20
ta lấy 8. 9 = 72
ta lấy 9. 10 = 90
ta lấy 10. 11 = 110
+ HS giải bài tập 125/ 24 SBT:
Số táo hạnh ăn xong
(quả)
Số táo Hoàng ăn
(quả)
Số táo còn lại
24 - (6 + 8) = 10 (quả)
- HS giải bài tập 127/ 24 SBT:
Phân số chỉ số thóc thu hoạch được ở thửa ruộng thứ tư:
(tổng số thóc)
Khối lượng thóc thu hoạch được ở thửa ruộng thứ tư:
1 000kg . = 200kg.
+ HS giải bài tập:
+ HS quan sát bảng phụ và thực hiện tính theo hướng dẫn của GV.
+ HS dùng máy tính để kiểm tra giá mới của các mặt hàng nêu ở bài tập 123/ 53 SGK.
+ HS tính tiếp bài 120(c, d)/ 52 SGK.
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
- Ôn lại các kiến thức đã học.
- Rèn luyện kỹ năng giải toán thường xuyên, làm hoàn thành các bài tập SGK.
- Chuẩn bị cho tiết học sau. (Làm thế nào để tìm được một số khi biết được giá trị phân số của số đó?)
- Đánh giá tiết học.
TUẦN: 32 NGÀY SOẠN:
TIẾT: 97 NGÀY DẠY:
BÀI DẠY:
§15: TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ.
I>MỤC TIÊU:
- HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
- Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
- Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải các bài toán thực tiễn.
II>CHUẨN BỊ:
HS: Xem trước bài học ở nhà.
GV: Bảng phụ ghi các bài tập.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA ( 8’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Ổn định lớp.
+ Nêu yêu cầu kiểm tra:
- Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Chữa bài tập 126 SBT.
+ Gọi 1 HS trình bày bảng.
+ Nhận xét, sửa chữa và cho điểm.
+ Đặt vấn đề: “ số bi của Hùng là 6 viên. Thế thì Hùng có bao nhiêu viên bi?”. Giới thiệu bài mới.
+ Báo cáo sỉ số lớp.
+ Hoạt động kiểm tra tại chỗ.
+ 1 HS trình bày. Các bạn khác tự làm theo dõi trình bày của bạn, nêu nhận xét.
+ Suy nghĩ tìm câu trả lời. Ghi đàu bài mới vào vở.
+ Bài tập 126 SBT:
- Số HS trung bình:
(HS)
- Số HS khá:
(HS)
- Số HS giỏi:
(HS)
Vậy: Lớp có 9 HS giỏi.
§15: TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ.
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU QUY TẮC:
“TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ” ( 17’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Giới thiệu đề bài toán.(ví dụ trang 53 SGK)
+ Gợi ý HS giải.
+ Như vậy để tìm một số biết của nó bằng 27 ta làm như thế nào?
+ Qua ví dụ trên, hãy cho biết muốn tìm một số biết của nó bằng a em làm như thế nào ?
+ Cho vài HS đọc lại quy tắc SGK
+ Yêu cầu HS làm ?1 SGK.
+ Cho HS giải nháp vài phút rồi lên bảng trình bày bài giải.
+ Gợi ý HS cả lớp thảo luận kết quả của bài tập.
+ Yêu cầu HS làm tiếp ?2 SGK.
+ Nhận xét, sửa chữa cho HS.
+ Đọc đề bài toán ở ví dụ SGK.
+ Hoạt động giải bài toán. Trả lời các câu hỏi của GV.
- Để tìm một số biết của nó bằng 27 ta lấy 27 chia cho .
+ Rút ra quy tắc tìm một số biết giá trik một phân số của nó.
+ Vài HS đọc lại quy tắc, tự ghi vở.
+ Hoạt động làm ?1 SGK.
+ 2 HS trình bày bảng, các bạn khác nhận xét kết quả của bạn.
+ Làm tiếp ?2, đọc đề phân tích tìm cách giải.
+ 1 HS trình bày bảng.
1. Ví dụ:
(SGK)
2. Quy tắc:
Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a: (m, n Ỵ N* ).
?1 SGK:
.
.
?2 SGK:
Số nước còn lại chiếm:
(dung tích bể)
Vậy số lít nước bể chứa:
(lít)
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP TẠI LỚP ( 18’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Gọi HS nhắc lại quy tắc. Cho HS so sánh hai quy tắc ở §14 và §15.
+ Gọi 2 HS đại diện làm bài tập 126 SGK.
+ Nhận xét, sửa chữa cho HS.
+ Tiếp tục giới thiệu cho HS làm tiếp các bài tập 127, 128 SGK.
+ Lần lượt gợi ý cho HS phân tích tìm cách giải của bài tập, gọi đại diện trình bày bảng.
+ Hoạt động theo yêu cầu của GV.(nhắc lại quy tắc, so sánh hai quy tắc)
+ Giải bài tập 126.
+ 2 HS trình bày, các bạn khác tự làm nêu nhận xét.
+ Hoạt động ghi nhận các gợi ý của GV, phân tích tìm cách giải các bài tập, đại diện lần lượt lên trình bày.
(hai quy tắc ở §14 và §15 là cách tính ngược nhau)
+ Bài tập 126 SGK:
+ Bài tập 127 SGK:
+ Bài tập 128 SGK:
Khối lượng đậu đen cần:
(kg)
HOẠT ĐỘNG 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
- Học bài theo SGK.
- Ôn tập thường xuyên các kiến thức đã học.
- Làm các bài tập SGK.
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập tại lớp.
- Đánh giá tiết học.
TUẦN: 33 NGÀY SOẠN:
TIẾT: 98 NGÀY DẠY:
BÀI DẠY:
LUYỆN TẬP
I>MỤC TIÊU:
- HS được củng cố và khắc sâu quy tắc “Tìm một số biết giá trị một phân số của nó”.
- Có kỹ năng thành thạo “Tìm một số biết giá trị một phân số của nó”.
- Vận dụng linh hoạt, sáng tạo khi giải bài tập.
II>CHUẨN BỊ:
HS: Làm trước các bài tập ở nhà.
GV: Bảng phụ ghi các bài tập.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA ( 15’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Ổn định lớp.
+ Nêu yêu cầu kiểm tra:
*HS1: Phát biểu quy tắc tìm một số biết giá trị một ps của nó.
- Chữa bài tập 129 SGK.
*HS2: - Chữa bài tập 130, 131 SGK.
+ Gọi 2 HS trình bày bảng, kiểm tra chuẩn bị về nhà của HS.
+ Nhận xét, sửa chữa và cho điểm HS trình bày đúng. Giới thiệu các bài tập cho HS rèn luyện tại lớp.
+ Báo cáo sỉ số lớp.
+ Hoạt động tự kiểm tra tai chỗ.
+ 2 HS trình bày bảng. Các bạn khác theo dõi nêu nhận xét.
+ Tự sửa chữa nếu sai. Hoạt động giải các bài tập tại lớp.
+ Quy tắc: SGK.
+ Bài tập 129 SGK:
Lượng sữa trong một chai cần tìm:
(g)
+ Bài tập 130 SGK:
Số cần tìm: .
+ Bài tập 131 SGK:
Chiều dài cả mảnh vải:
(m)
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP TẠI LỚP ( 33’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Bài tập 132 SGK:
+ Cho HS giải tại chỗ trong vài phút, gọi 2 HS đại diện trình bày. Các HS khác làm tại chỗ.
+ Gọi ý cho HS trình bày bài giải.
* Bài tập 133 SGK:
+ Gọi HS đọc đề bài toán, tóm tắt và nêu cách giải.
+ Gợi ý cho HS giải đúng.
Tóm tắt:
- Thịt ba chỉ bằng lượng cùi dừa.
- Lượng đường bằng 5% lượng cùi dừa.
- Hỏi bao nhiêu cùi dừa? đường? Nếu có 0,8 kg thị ba chỉ.
* Bài tập 128 SBT: Tìm một số biết:
a)
b)
+ Gợi ý cho HS tính đúng.
* Bài tập 129 SBT: Biết quả dưa hấu nặng kg. Hỏi quả dưa hấu nặng bao nhiêu kg?
+ Gọi 1 HS trình bày, các bạn khác tự làm tại chỗ nêu nhận xét.
* Bài tập 130 SBT: Biết số tuổi của Mai cách đây 3 năm là 6 tuổi. Hỏi hiện nay Mai bao nhiêu tuổi?
+ Gợi ý cho HS phân tích tìm cách giải: Tuổi của Mai cách đây 3 năm là bao nhiêu?
+ Nhận xét trình bày của HS.
+ Hướng dẫn HS tiếp tục giải các bài tập SGK, SBT.
+ Lần lượt giải các bài tập theo tổ chức của GV.
* Bài tập 132 SGK:
* Bài tập 133 SGK:
+ Lượng cùi dừa cần dùng:
(kg)
+ Lượng đường cần dùng:
1,2 . 5% = (kg)
Vây: cùi dừa: 1,2 kg. Đường: 0,06 kg.
* Bài tập 128 SBT:
* Bài tập 129 SBT:
Quả dưa hấu nặng:
(kg)
* Bài tập 130 SBT:
+ Số tuổi của Mai ba năm trước:
(tuổi)
+ Số tuổi của Mai năm nay:
9 + 3 = 12 (tuổi)
Vậy: Mai: 12 tuổi.
... ì?
- Muốn tính tỉ số phần trăm của a và b ta phải tính với công thức như thế nào?
* Bài 166/65 SGK:
+ Cho vài HS đọc đề bài tâïp.
- Đề bài cho ta biết những gì? cần tìm những gì ?
+ Gợi ý cho HS phân tích tìm cách giải:
- Học kỳ I, HSG của lớp chiếm HS còn lại, so với cả lớp HSG chiếm bao nhiêu phần?
- Tương tự học kỳ II, HSG của lớp chiếm HS còn lại, so với cả lớp HSG chiếm bao nhiêu phần?
- Số HSG tăng thêm trong học kỳ II chiếm bao nhiêu phần so với cả lớp? Từ đó ta có thể tìm được số HS cả lớp là bao nhhiêu? Suy ra số HSG trong học kỳ I là bao nhiêu?
+ Nhận xét, sửa chữa cho HS.
* Bài 164/65 SGK:
Số tiền ghi ngoài bìa sách :
1 200 : 10% = 12 000 (đồng)
Oanh mua sách với giá:
12 000 – 1 200 = 10 800 (đồng)
Vậy: Oanh phải trả 10 800 đồng.
* Bài 165/65 SGK:
Lãi suất gửi tiền 1 tháng là:
* Bài 166/65 SGK:
Số HSG so với cả lớp trong học kỳ I:
(HS cả lớp)
Số HSG so với cả lớp trong học kỳ II:
(HS cả lớp)
Số HSG tăng thêm so với cả lớp trong học kỳ II:
(HS cả lớp)
Số học sinh lớp 6D:
(HS)
Số HSG của lớp 6D trong học kỳ I:
(HS)
Vậy: Lớp 6D có 10 HSG trong học kỳ I.
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
- Tiếp tục tăng cường ôn tập các kiến thức.
- Chú ý rèn luyện tốt kỹ năng giải toán, làm đầy đủ các bài tập SGK.
- Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập cuối năm, tiết sau ôn tập.
- Đánh giá tiết học.
TUẦN: 35 NGÀY SOẠN:
TIẾT: 106 NGÀY DẠY:
BÀI DẠY:
ÔN TẬP CUỐI NĂM.
I>MỤC TIÊU:
- HS hệ thống lại các kiến thức số học đã học trong lớp 6.
- Rèn kỹ năng tính toán cho HS.
- Rèn tính cẩn thận, cần cù, linh hoạt, chính xác trong vận dụng kiến thức vào giải toán.
II>CHUẨN BỊ:
HS: Trả lời các câu hỏi ôn tập. Giải các bài tập ở nhà.
GV: Bảng phụ ghi các bài tập.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA ( 5’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Ổn định lớp.
+ Nêu yêu cầu kiểm tra:
+ Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của HS.
+ Giới thiệu nội dung ôn tập.
+ Báo cáo sỉ số lớp.
+ Cho GV kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của HS. (các câu hỏi ôn tập cuối năm)
* Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập cuối năm. Hệ thống hóa lại các kiến thức cơ bản đã học trong chươngtrình lớp 6.
HOẠT ĐỘNG 2: ÔN TẬP LÝ THUYẾT ( 23’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Yêu cầu HS đọc các câu hỏi ôn tạp từ câu 1 đến câu 4 SGK.
+ Gọi HS lần lượt trả lời, HS khác nêu nhận xét.
+ Chốt lại các kiến thức cho HS ở mỗi câu hỏi.
+ Giới thiệu HS giải các bài tập.
+ Hoạt động theo yêu cầu của GV.
+ Đọc các câu hỏi, lần lượt từng HS trả lời, bạn khác nhận xét.
+ Thống nhất câu trả lời đúng, ghi nhận vào vở.
+ Hoạt động giải các bài tập.
* Trả lời các câu hỏi ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức đã học.
HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG KIẾN THỨC ( 23’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
* Bài tập 168 SGK:
+ Gọi HS trình bày, HS khác nhận xét kết quả của bạn.
+ Nhận xét chung, sửa chữa cho HS.
* Bài tập 169 SGK:
+ Cho HS tự làm tại chỗ, đại diện lên bảng trình bày.
+ Nhận xét trình bày của HS, sửa chữa nếu làm sai.
* Bài tập 170 SGK:
+ Gợi ý cho HS giải đúng: nhắc lại cho HS về tập hợp rỗng.
+ Giải bài tập 168 SGK. Tự làm tại chỗ, đại diện lên bảng trình bày.
+ Nhận xét, sửa chữa vào vở (nếu sai)
+ Làm tiếp bài tập 169 SGK.
(nhớ lại các kiến thức về lũy thừa với số mũ tự nhiên)
+ Hoạt động giải bài tập 170 SGK.
( xác định tập hợp các số chẵn và tập hợp các số lẻ, tìm giao của hai tập hợp)
* Bài tập 168 SGK:
* Bài tập 169 SGK:
a) Với a, n :
b)Với a, m, n :
* Bài tập 170 SGK:
Ta có:
C =
L =
C L =
HOẠT ĐỘNG 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
- Tiếp tục chuẩn bị các câu hỏi ôn tập.
- Làm các bài tập SGK để rèn luyện kỹ năng giải toán.
- Chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập tiếp theo.
- Đánh giá tiết học.
TUẦN: 35 NGÀY SOẠN:
TIẾT: 107 NGÀY DẠY:
BÀI DẠY:
ÔN TẬP CUỐI NĂM.
I>MỤC TIÊU:
- HS hệ thống lại các kiến thức số học đã học trong lớp 6.
- Rèn kỹ năng tính toán cho HS.
- Rèn tính cẩn thận, cần cù, linh hoạt, chính xác trong vận dụng kiến thức vào giải toán.
II>CHUẨN BỊ:
HS: Trả lời các câu hỏi ôn tập. Giải các bài tập ở nhà.
GV: Bảng phụ ghi các bài tập.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – ÔN TẬP LÝ THUYẾT ( 18’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Ổn định lớp.
+ Cho HS lần lượt trả lời các câu hỏi từ câu 5 đến câu 9 SGK.
+ Qua mỗi câu GV chốt lại cho HS hệ thống kiến thức cần nhớ.
+ Giới thiệu các bài tập cho HS giải tại lớp.
+ Báo cáo sỉ số lớp.
+ Hoạt động trả lời các câu hỏi ôn tập.
+ Tự hệ thống hóa các kiến thức.
+ Hoạt động giải bài tập rèn luyện kỹ năng.
* Các câu hỏi ôn tập cuối năm. (từ câu 5 đến câu 9)
(SGK)
HOẠT ĐỘNG 2: VẬN DỤNG KIẾN THỨC GIẢI BÀI TẬP ( 25’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
* Bài tập 171 SGK:
+ Lưu ý HS thực hiện đúng thứ tự thực hiện các phép tính, quy tắc dấu ngoặc, sử dụng hợp lý các tính chất của phép toán để tính nhanh, tính hợp lý.
+ Sửa chữa trình bày của HS.
* Bài tập 172 SGK:
+ Gọi HS đọc đề bài tập, tổ chức HS thảo luận tìm cách giải.
+ Gợi ý cho HS giải đúng bài tập: Nếu ta bớt ra số kẹo là 13 chiếc thì số còn lại như thế nào với số HS của lớp 6D? HS của lớp là bao nhiêu?
* Bài tập 173 SGK:
+ Cho HS đọc đề bài tập, nêu cách giải của mình.
+ Nhận xét cách làm của HS, thống nhất và gợi ý cho HS trình bày.
+ Sửa chữa hoàn chỉnh cho HS.
+ Cả lớp hoạt động giải bài tập.
+ Lần lượt HS đại diện lên bảng trình bày.
+ Các bạn khác theo dõi, nêu nhận xét trình bày của bạn.
+ Tự sửa chữa nếu sai.
+ Giải tiếp bài tập 172 SGK. Đọc đề phân tích tìm cách giải.
(nếu bớt ra 13 chiệc thì số còn lại chia hết cho số HS của lớp. Số HS của lớp là ước của (60 – 13) = 47)
+ Đọc đề bài tập 173 SGK. Tóm tắt đề bài tập, phân tích tìm cách giải với sự hỗ trợ của GV.
* Bài tập 171 SGK:
* Bài tập 172 SGK:
+ Nếu số chiếc kẹo bớt ra 13 chiếc thì số còn lại chia hết cho số HS lớp 6D. Vậy số HS lớp 6D là ước của (60 – 13) = 47. Mà ta có: Ư(47) = {1, 47}.
Vậy: Lớp 6D có 47 học sinh.
* Bài tập 173 SGK:
+ Khi xuôi dòng, 1 giờ canô đi được: (khúc sông).
+ Khi ngược dòng, 1 giờ canô đi được: (khúc sông).
Trong một giờ, dòng nước đi được: (khúc sông)
Độ dài khúc sông: (km).
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
- Ôn tập thường xuyên các kiến thức và kỹ năng giải toán.
- Tiếp tục giải các bài tập SGK.
- Chuẩn bị tiết sau. (ôn tập cuối năm)
- Đánh giá tiết học.
TUẦN: 35 NGÀY SOẠN:
TIẾT: 108 NGÀY DẠY:
BÀI DẠY:
ÔN TẬP CUỐI NĂM.
I>MỤC TIÊU:
- HS hệ thống lại các kiến thức số học đã học trong lớp 6.
- Rèn kỹ năng tính toán cho HS.
- Rèn tính cẩn thận, cần cù, linh hoạt, chính xác trong vận dụng kiến thức vào giải toán.
II>CHUẨN BỊ:
HS: Trả lời các câu hỏi ôn tập. Giải các bài tập ở nhà.
GV: Bảng phụ ghi các bài tập.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP ( 3’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Ổn định lớp.
+ Giới thiệu cho HS giải các bài tập tại lớp.
+ Báo cáo sỉ số lớp.
+ Hoạt động vận dụng kiến thức giải các bài tập.
HOẠT ĐỘNG 2: TỔ CHỨC ÔN TẬP TẠI LỚP. ( 40’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
* Bài tập 174 SGK:
+ Hướng dẫn cho HS, cho HS làm tại chỗ trong vài phút, gọi lên bảng trình bày.
* Bài tập 175 SGK:
+ Cho HS đọc đề, tóm tắt và tìm cách giải.
+ Gợi ý cho HS giải:
- Vòi A chảy đầy bể trong mấy giờ? Một giờ vòi A chảy được bao nhiêu bể?
- Vòi B chảy đầy bể trong mấy giờ? Một giờ vòi B chảy được bao nhiêu bể?
- Một giờ cả hai vòi chảy được bao nhiêu bể?
+ Sửa chữa hoàn chỉnh cho HS.
* Bài tập 133 SBT:
Một người mang một rỗ trứng đi bán. Sau khi bán số trứng và 2 quả thì còn lại 28 quả. Tính số quả trứng mang đi bán.
+ Gọi HS đọc đề bài tập, hỗ trợ HS phân tích tìm cách giải.
- Sau khi bán số trứng còn lại là bao nhiêu? ứng với bao nhiêu phần?
- Tìm số trứng mang đi bán như thế nào?
+ Sửa chữa cho HS.
+ Cả lớp hoạt động giải bài tập.
+ Đại diện HS trình bày. Các bạn khác nhận xét.
+ Đọc đề, tóm tắt và nêu cách giải của mình.
+ Trình bày theo gợi ý của GV.
(xác định thời gian chảy đầy bể của vòi A, vòi B; lượng nước chảy vào bể của vòi A, vòi B trong một giờ và cả hai vòi cùng chảy trong một giờ)
+ Tự sửa chữa vào vở.
+ Đọc đề bài tập 133 từ bảng phụ của GV. Thảo luận phân tích tìm cách giải.
+ Nêu cách làm của mình.
+ Thống nhất cách giải chung, trình bày vào vở.
+ Đại diện trình bày bảng.
(xác định số trứng còn lại sau khi bán số trứng và tính số phần tưng ứng với số trứng còn lại)
* Bài tập 174 SGK:
Ta có:
Nghĩa là A > B.
* Bài tập 175 SGK:
+ Đầøy bể vòi A chảy trong:
4,5 . 2 = 9 (giờ)
+ Đầy bể vòi B chảy trong:
2,25 . 2 = 4,5 (giờ)
+ Trong 1 giờ vòi A chảy:
(bể)
+ Trong 1 giờ vòi B chảy:
(bể)
+Trong 1 giờ cả hai vòi cũng chảy: (bể)
Vậy: Thời gian hai vòi cùng chảy đầy bể: (giờ)
* Bài tập 133 SBT:
+ Sau khi bán số trứng còn lại: 30 quả.
+ Số quả trứng còn lại ứng với:
(số trứng)
+ Vậy: số trứng mang đi bán:
(quả)
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
- Ôn tập thường xuyên các kiến thức và kỹ năng giải toán.
- Tiếp tục giải các bài tập SGK, SBT.
- Chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ II.
- Đánh giá tiết học.
Tài liệu đính kèm: