I.MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Thông qua các bài tập, học sinh nắm kỹ hơn về cách tìm giá trị phân số của một số cho trước .
2/ Kỹ năng: Vận dụng quy tắc để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
3/ Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: Bảng phụ, phiếu học tập, máy tính bỏ túi .
Trò: Bảng phụ và bút viết ,máy tính bỏ túi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. On định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số học sinh.
2 .Kiểm tra bài cũ: (6 phút) Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Ap dụng : Tìm : của 45 cm ; của
Đáp án: .45 = 27 cm ;
3.Bài mới:
a/ Đặt vấn đề: Việc áp dụng quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước vào các bài toán có gì thuận tiện hơn?
b/ Tiến trình bài dạy:
T/G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội
14 HĐ1:Giải các bài tập về nhà
Biết 13,21.3 = 39,63 và 39,63:5 = 7,926
Hãy tìm của 13,21 và của 7,926 (không cần tính toán )
Giáo viên nêu và ghi đề bài tập 118 SGK
Theo em để biết Tuấn cho Dũng bao nhiêu viên bi ta làm như thế nào?
Từ đó em nào có thể tính số bi còn lại của Tuấn?
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tự đọc hiểu phần trình bày cách sử dụng máy tính SGK .
Ap dụng cách làm trên làm câu a,b,c,d.
Một học sinh phân tích đề và nêu cách tìm của 13,21 và giải thích.
Tương tự tìm của 7,926
1 học sinh đứng tại chỗ đọc và phân tích đề
Tìm của 21
1 học sinh lên bảng giải
Cả lớp tự nghiên cứu cách sử dụng máy tính ở SGK .
Cả lớp cùng thực hành ,đứng chỗ đọc kết qu Bài tập 117/51
a) (13,21. 3) : 5 = 39,63 :5 . =7,926
b) (7,926 . 5) : 3 = 39,63:3 . =13,21
Bài tập 118/52:
a) Dũng được Tuấn cho :
(viên)
b) Số bi còn lại :
21-9=12(viên)
Bài tập 120/52
a)13,5 . 3,7% =0,4995
b)52,61 . 6,5%=3,41965
c)2534 . 17%=430,78
d)1836 . 48%= 881,28
Ngày soạn : 12/4/2008 TUẦN 31 Ngày dạy: 14/4/2008 Tiết 94: §14.TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC I.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Học sinh biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước 2/ Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước kỹ năng áp dụng vào giải các bài toán cụ thể. 3/ Thái độ: Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn II. CHUẨN BỊ: Thầy: Bảng phụ ghi ví dụ và bài tập. Trò: Bảng phụ và bút viết . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Oån định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ: (6 phút) Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân Từ cách làm trên, hãy điền các từ thích hợp vào ô trống: Khi nhân một số tự hiên với một phân số ta có thể: - Nhân số này với ... rồi lấy kết quả .... Hoặc: - Chia số này cho ... rồi lấy kết quả ... Đáp án: = 16 3.Bài mới: a/ Đặt vấn đề: Từ cách làm trên ta có thề nói rằng của 20 là 16. vậy khi tìm giá trị phân số của một số ta làm thế nào? b/ Tiến trình bài dạy: T/G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 18 HOẠT ĐỘNG1: Tìm tòi phát hiện kiến thức mới: Giáo viên nêu đề ví dụ 1 Hãy cho biết đầu bài cho ta biết điều gì? Muốn tìm số học sinh thích đá bóng, ta phải làm như thế nào? Hãy tìm số học sinh thích đá cầu? Tìm số học sinh thích bóng bàn, bóng chuyền? Giáo viên giới thiệu cách làm đó chính là tìm giá trị phân số của một số cho trước. Học sinh đọc đề bài . Học sinh nêu tóm tắc đề toán: đã cho và cần tìm? Ta phải nhân 45 với 45. 60% = 27 học sinh. 2 học sinh tính và nêu kết quả: 10 và 12 học sinh. 1.Ví dụ : Giải: Số học sinh thích đá bóng: Số học sinh thích đá cầu là: Số học sinh thích bóng bàn: Số thích chơi bóng chuyền HOẠT ĐỘNG2: Quy tắc: Muốn tìm của số b cho trước ta làm thế nào? Giáo viên nhấn mạnh: trong thực hành ta cần lưu ý từ “của” có vai trò như dấu “nhân”. của b chính là .b Giáo viên ghi ví dụ SGK. Gọi 1 học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm Giáo viên ghi bảng và sửa chữa Muốn tìm phân số của số b cho trước, ta lấy số b nhân với Học sinh vận dụng quy tắc làm ví dụ. 2.Quy tắc : Muốn tìm của số b cho trước ta tính (m,n Z; n0) VD: Tìm của 14. Vậy của 14 bằng 18 HOẠT ĐỘNG3: Luyện tập Treo bảng phụ ghi đề ? 2 Hãy so sánh 16% của 25 và 25% của 16. Dựa vào nhận xét đó tính nhanh: 48% của 25 48%.của 50 Nêu và ghi đề bài tập 115/51 Gọi 2 học sinh lên bảng giải. Qua bài tập 115 cho hs nhắc lại quy tắc đã học , chú ý vai trò của từ “của”. Học sinh làm vở, 3 hs lên bảng . 16%.25=25%.16 Nhận xét : muốn tính 16% của 25 ta chỉ việc tính 25% của 16 Học sinh 1 làm a&b, học sinh 2 làm c,d. Cả lớp làm bài tập 115 & nêu lại quy tắc vừa học. ?2 a) .76= 57 (cm) b) 62,5% . 96=90( tấn ) c) 0,25.1=giờ = 15 phút Bài tập 116/51: Để tính 84% của 25 ta chỉ tính 25% của 84, nghĩa là: Tương tự ta có : 48%.50=50%.48=24 Bài tập 115/51: 4.Hướng dẫn học tập:2 phút + Học lý thuyết. + Làm bài tập 117,118,119,120 (c, d). Nghiên cứu các bài tập phần luyện tập. + Tự nghiên cứu phần hương dẫn sử dụng máy tính bỏ túi. Tiết sau chuẩn bị máy tính bỏ túi IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Ngày soạn : 12/4/2008 Ngày dạy: 14/4/2008 Tiết 95: LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Thông qua các bài tập, học sinh nắm kỹ hơn về cách tìm giá trị phân số của một số cho trước . 2/ Kỹ năng: Vận dụng quy tắc để tìm giá trị phân số của một số cho trước. 3/ Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Bảng phụ, phiếu học tập, máy tính bỏ túi . Trò: Bảng phụ và bút viết ,máy tính bỏ túi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Oån định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số học sinh. 2 .Kiểm tra bài cũ: (6 phút) Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Aùp dụng : Tìm : của 45 cm ; của Đáp án: .45 = 27 cm ; 3.Bài mới: a/ Đặt vấn đề: Việc áp dụng quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước vào các bài toán có gì thuận tiện hơn? b/ Tiến trình bài dạy: T/G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội 14 HĐ1:Giải các bài tập về nhà Biết 13,21.3 = 39,63 và 39,63:5 = 7,926 Hãy tìm của 13,21 và của 7,926 (không cần tính toán ) Giáo viên nêu và ghi đề bài tập 118 SGK Theo em để biết Tuấn cho Dũng bao nhiêu viên bi ta làm như thế nào? Từ đó em nào có thể tính số bi còn lại của Tuấn? Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tự đọc hiểu phần trình bày cách sử dụng máy tính SGK . Aùp dụng cách làm trên làm câu a,b,c,d. Một học sinh phân tích đề và nêu cách tìm của 13,21 và giải thích. Tương tự tìm của 7,926 1 học sinh đứng tại chỗ đọc và phân tích đề Tìm của 21 1 học sinh lên bảng giải Cả lớp tự nghiên cứu cách sử dụng máy tính ở SGK . Cả lớp cùng thực hành ,đứng chỗ đọc kết qu Bài tập 117/51 a) (13,21. 3) : 5 = 39,63 :5 . =7,926 b) (7,926 . 5) : 3 = 39,63:3 . =13,21 Bài tập 118/52: a) Dũng được Tuấn cho : (viên) b) Số bi còn lại : 21-9=12(viên) Bài tập 120/52 a)13,5 . 3,7% =0,4995 b)52,61 . 6,5%=3,41965 c)2534 . 17%=430,78 d)1836 . 48%= 881,28 17 HOẠT ĐỘNG2: Luyện tập 1) Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh. Hãy nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột Bđể được một kết quả đúng . Vd: (1+a) 2)Điền kết quả vào ô trống : Cột A Cột B 1.của 40 2. 0,5 của 50 3.của 4800 4.của 5.của 4% a)16 b) c)4000 d)1,8 e)25 Kết quả 1+a 2+e 3+c 4+d 5+b Bài tập 121/52 Xe lửa xuất phát từ Hà Nội đã đi được quãng đường là: Vậy xe lửa còn cách Hải Phòng: 102-61,2=40,8(km) Số giờ giờ giờ giờ giờ giờ giờ giờ Đổi ra phút 30 phút 20 phút 10 phút 45 phút 24 phút 35 phút 16 phút Giáo viên nêi đề bài 121 trang 52 Bài toán tìm gì? Theo em muốn biết xe lửa còn cách HP bao nhiêu km em làm cách nào ? -Gọi 1 học sinh lên giải . Học sinh tóm tắt đề bài. -Quãng đường HN-HP :102km -Xe lửa xuất phát từ HN đi được quãng đường Xe lửa còn cách HP bao nhiêu kmTrước hết tính quãng đướng xe lửa đi được –Sau đó tính quãng đướng xe lửa cách HP Học sinh giải, 1 học sinh lên bảng 5 HOẠT ĐỘNG 3;Củng cố : -Giáo viên tóm tắt bài tập 122: Muối dưa cải: hành 5% dưa cải Đường Muối dưa cải ?Nếu muối 2 kg dưa cải cần?hành,đường ,muối -Nêu cách tính hành ,đường, muối để muối 2kg dưa. -Một hs lên bảng giải ,các hs khác làm bài tập vào vở và nhận xét . Bài tập 122/52: Lượng hành dùng để muối 2kg rau cải: 2 . 5% =0,1 (kg) Lượng đường dùng để muối 2kg rau cải: 2.=0,002(kg) Lượng đường dùng để muối 2kg rau cải: (kg) 4.Hướng dẫn học tập: (2 phút) -Oân lại bài, cách tìm giá trị phân số của một số cho trước. -Làm bài tập 125 SGK ; 125,126,127 /24 SBT -Xem trước bài 15.Tìm một số biết giá trị phân số của nó: Đọc trước và tìm hiểu quy tắc cũng như cách tính. IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Ngày soạn: 14/4/2005 Ngày dạy: 19/4/2008 Tiết 96: §15.TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ. I.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : Học sinh nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số khi biết giá trị 1 phân số của nó, mối liên quan giữa nó với tìm giá trị phân số của một số cho trước. 2/ Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của nó . 3/ Thái độ: Rèn luyện tính chính xác trong tính toán, suy luận trong giải bài tập. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Bảng phụ, phiếu học tập . Trò: Bảng phụ và bút viết . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Oån định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ: (6 phút) Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước? Aùp dụng: Tìm 3/5 của 45 Đáp án: của 45 bằng .45 = 27 3.Bài mới: a/ Đặt vấn đề: Nếu ta biết của một số là 27; vậy số đó là bao nhiêu? (45) Làm thế nào để ta tính được số đó? Và cách tính đó là Tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó. b/ Tiến trình bài dạy: T/G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HOẠT ĐỘNG1: Ví dụ Cho học sinh đọc đề bài ví dụ ở trang 53 SGK Gọi x là số học sinh lớp 6A thì ta sẽ có điểu gì? Tìm x sao cho của x ta làm sao? Theo bài toán ta có nó bằng bao nhiêu? Và x = ? Vậy để tìm một số biết của nó bằng 27 ta làm thế nào? Học sinh đọc đề bài . của x là 27 bạn . -HS lên bảng làm . của x bằng .x .x = 27 => x = 27: = 45 Ta lấy 27 chia cho . 1.Ví dụ: Gọi x là số hs lớp 6A. Ta có: Hoạt động 2: Quy tắc Qua ví dụ trên, muốn tìm một số biết của nó bằng a em làm như thế nào? Hãy phát biểu quy tắc . Aùp dụng hãy tìm số khi biết giá trị một phân số của nó trong ? 1 Giáo viên nhấn mạnh: Tìm một số biết (tức ) của nó bằng 14 (tức a). Giáo viên nêu đề ? 2 trên bảng phụ Hướng dẫn: Trước hết phải tính lượng nước đã dùng chiếm bao nhiêu dung tích bể. Từ đó tính được lượng nước chứa đầy bể. Ta lấy a chia cho Học sinh phát biểu quy tắc . Học sinh đọc đề và 2 học sinh lên bảng, học sinh khác làm vở Học sinh đọc đề và nháp 1 học sinh lên giải cả lớp cùng làm trên giấy nháp và nhận xét . 2/ Quy tắc : Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a: ? 1 ? 2 Lượng nước đã dùng: (dung tích bể) Lượng nước chứa đầy bể : HĐ 3: Luyện tập –Củng cố: Giáo viên phát cho hs phiếu học tập làm bài tập sau: Điền vào chỗ “” a) Muốn tìm của một số a cho trước , (ta tính . b) Muốn tìm ta lấy số đó nhân với phân số . c)Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính d) Muốn tìm ta lấy Giáo viên yêu cầu hs phân biệt rõ 2 dạng toán trên. Bài tập 126/54: Giáo viên nêu đề trên bảng phụ Em hãy phân biệt cách tìm giá trị phân số của một số cho trước và tìm một số khi biết giá trị phân số của nó? Treo đề bài tập 127 SGK cho học sinh hoạt động nhóm . Lưu ý cho học sinh không cần làm phép tính. Học sinh làm bài trên phiếu học tập. a) b)Giá trị phân số của một số cho trước . c) d) Một số biết của nó bằng c . Học sinh đọc đề và làm bài tập vào vở, 2 học sinh lên bảng giải . Học sinh phân biệt sự khác nhau giữa 2 quy tắc . Học sinh thảo luận trình bày bảng phụ nhóm . Bài tập 126/54SGK: Bài tập 127/54 SGK a/ 31,08 b/ 13,32 4.Hướng dẫn học tập:2 phút -Làm bài tập 128,129, 131,132 SGK - Chuẩn bị máy tính bỏ túi. - So sánh 2 dạng toán ở bài 14 và bài 15 vừa học để phân biệt khi gặp trong quá trình giải bài tập. - Tiết sau Luyện tập IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: