I. MỤC TIÊU
- Thông qua tiết luyện tập HS được cũng cố khắc sâu các kiến thức về các phép tính cộng , trừ ,nhân ,chia số thập phân
- Có kỹ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của phép tính để tìm kết quả mà không cần tính toán
- Có định hướng giải đúng các bài tập phối hợp về phân số và số thập phân
B. Chuẩn bị
Bảng phụ , bảng nhóm
II. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ ( 7p)
HS1: Làm bài 111 SGK
HS2: Làm bài 109 a SGK
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (36p)
Đưa nội dung bài 112 SGK lên bảng phụ
Hãy quan sát nhận xét và vận dụng tính chất của các phép tính để ghi kết quả vào ô trống
Cho HS hoạt động nhóm hoàn thành và giải thích rỏ các phép tính
Em có nhận xét gì về bài tập này?
áp dụng phương pháp bài 112 hoàn thành bài 113 SGK mà không cần tính toán
Gọi 3 HS lên bảng trình bày
Trong bài toán gồm các phép toán nào?
Hãy đưa các số thập phân, hỗn số về dạng phân số rồi thực hiện các phép tính?
- Chú ý về thứ tự thực hiện phép tính
- Rút gọn phân số (nếu có) về dạng phân số tối giản trước khi thực hiện các phép tinh
- Ta nghĩ đến tính nhanh nếu được
Hãy nhận dạng bài toán trên
Bài này thộc dạng tính tổng các phân số có quy luật?
- áp dụng tính chất cơ bản của phép nhân phân số tính một cách hợp lý bài tập này?
Tử và mẫu các phân số này có gì đặc biệt?
Để tính một cách hợp lý ta làm thế nào? Bài 112 SGK
(36,05 + 2678,2) + 126
= 36,05 + 2804,2 (câu a)
= 2840,25 (câu c)
( 126 + 36,05) + 13,214
= 126 + 49,264 (câu b)
= 175,264 (câu d)
( 678,27 +14,02) + 2819,1
= 14,02 + 3497,37 ( câu e)
= 3511,39 ( câu g)
3497,37 -678,27 = 2819,12 ( câue)
Bài 113 SGK
(3,1.47).39 = 3,1.1833 = 5682,3
(15,6.5,2).7,02 = (15,6. 7,02. 5,2
= 569,4624
5682,3: (3,1.47) = (5682,3: 3,1) : 47 = 1833: 47 = 39
Bài 114 SGK
Bài 119 SBT
b) A =
=
Thứ 3, ngày 6 tháng 4 năm 2010. Tiết 93. LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU - Thông qua tiết luyện tập HS được cũng cố khắc sâu các kiến thức về các phép tính cộng , trừ ,nhân ,chia số thập phân - Có kỹ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của phép tính để tìm kết quả mà không cần tính toán - Có định hướng giải đúng các bài tập phối hợp về phân số và số thập phân B. Chuẩn bị Bảng phụ , bảng nhóm II. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ ( 7p) HS1: Làm bài 111 SGK HS2: Làm bài 109 a SGK Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (36p) Đưa nội dung bài 112 SGK lên bảng phụ Hãy quan sát nhận xét và vận dụng tính chất của các phép tính để ghi kết quả vào ô trống Cho HS hoạt động nhóm hoàn thành và giải thích rỏ các phép tính Em có nhận xét gì về bài tập này? áp dụng phương pháp bài 112 hoàn thành bài 113 SGK mà không cần tính toán Gọi 3 HS lên bảng trình bày Trong bài toán gồm các phép toán nào? Hãy đưa các số thập phân, hỗn số về dạng phân số rồi thực hiện các phép tính? - Chú ý về thứ tự thực hiện phép tính - Rút gọn phân số (nếu có) về dạng phân số tối giản trước khi thực hiện các phép tinh - Ta nghĩ đến tính nhanh nếu được Hãy nhận dạng bài toán trên Bài này thộc dạng tính tổng các phân số có quy luật? - áp dụng tính chất cơ bản của phép nhân phân số tính một cách hợp lý bài tập này? Tử và mẫu các phân số này có gì đặc biệt? Để tính một cách hợp lý ta làm thế nào? Bài 112 SGK (36,05 + 2678,2) + 126 = 36,05 + 2804,2 (câu a) = 2840,25 (câu c) ( 126 + 36,05) + 13,214 = 126 + 49,264 (câu b) = 175,264 (câu d) ( 678,27 +14,02) + 2819,1 = 14,02 + 3497,37 ( câu e) = 3511,39 ( câu g) 3497,37 -678,27 = 2819,12 ( câue) Bài 113 SGK (3,1.47).39 = 3,1.1833 = 5682,3 (15,6.5,2).7,02 = (15,6. 7,02. 5,2 = 569,4624 5682,3: (3,1.47) = (5682,3: 3,1) : 47 = 1833: 47 = 39 Bài 114 SGK Bài 119 SBT b) A = = Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2p) Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu chương III Xem lại các bài tập đã giải Tiết sau kiểm tra 45phút
Tài liệu đính kèm: