1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
1.2 Kĩ năng: - Có kỹ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán.
- HS biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân.
1.3 Thái độ: Qua giờ luyện tập nhằm rèn luyện cho HS về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính vế số thập phân và phân số.
2. Trọng tâm
- BT 112, 114
3. Chuẩn bị:
3.1 GV: Bảng phụ để giải các bài tập, máy tính.
3.2 HS: Bảng nhóm, máy tính.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 6A5 Lớp 6A6:
4.2 Kiểm tra miệng:
4.3 Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm số nghịch đảo
1/ Khoanh tròn vào kết quả đúng:
Số nghịch đảo của -3 là:
3;
số nghịch đảo của các số sau:
Hoạt động 2: Tính
GV đưa bảng phụ có ghi nội dung BT112 lên bảng
HS đọc kỹ đề quan sát kết quả để điền vào ô trống cho đúng.
a/ 2678,2
+ 126
2804,2
c/ 2804,2 d/ 126
+ 36,05 + 49,264
2804,25 175,264
e/ 678,27 g/ 3497,37
+ 2819,1 14,02
3497,37 3511,39
GV tổ chức hoạt động nhóm cho HS với yêu cầu:
-Quan sát, nhận xét, vận dụng tính chất của các phép tính để ghi kết quả.
-Giải thích từng bài giải.
GV đưa bảng phụ ghi BT 114 SGK lên bảng
-Hỏi HS có nhận xét gì về bài tập này?
-Em hãy định hướng cách giải.
-1 HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp nhận xét- Làm bài vào vở.
Hoạt động 3: Bài tập nâng cao
GV đưa Bảng phụ ghi BT 119 SBT
Em hãy nhận dạng bài toán trên?
Em hãy áp dụng tính chất cơ bản của phân số và các tính chất của phép tính để tính hợp lí tổng trên?
1. Dạng 1: Tìm số nghịch đảo
1/ Số nghịch đảo của -3 là :
vì -3. = 1
Số nghịch đảo của là
Số nghịch đảo của 6 là
Số nghịch đảo của là -12
Số nghịch đảo của 0,31 là
2. Dạng 2: Thực hiện phép tính
Bài tập 112/ 49 SGK:
(36,05+2678,2)+ 126
= ( 126+ 36,05)+13, 214
= (678,27+ 14,02)+ 2819,1
=3497,37 - 678,27=2819,1
Bài tập 114/ 50 SGK:
(-3,2) .
=
= = =
3. Dạng 3: Bài tập nâng cao
Bài 119/ 23 SBT:
Tính một cách hợp lí:
=
=
= =
LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN Tuần 30 ND: 3/4/2012 Tiết 92 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. 1.2 Kĩ năng: - Có kỹ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán. - HS biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân. 1.3 Thái độ: Qua giờ luyện tập nhằm rèn luyện cho HS về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính vế số thập phân và phân số. 2. Trọng tâm - BT 112, 114 3. Chuẩn bị: 3.1 GV: Bảng phụ để giải các bài tập, máy tính. 3.2 HS: Bảng nhóm, máy tính. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Lớp 6A5 Lớp 6A6: 4.2 Kiểm tra miệng: 4.3 Giảng bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm số nghịch đảo 1/ Khoanh tròn vào kết quả đúng: Số nghịch đảo của -3 là: 3; số nghịch đảo của các số sau: Hoạt động 2: Tính GV đưa bảng phụ có ghi nội dung BT112 lên bảng HS đọc kỹ đề quan sát kết quả để điền vào ô trống cho đúng. b/ 36,05 + 13, 214 49,264 a/ 2678,2 + 126 2804,2 c/ 2804,2 d/ 126 + 36,05 + 49,264 2804,25 175,264 e/ 678,27 g/ 3497,37 + 2819,1 14,02 3497,37 3511,39 GV tổ chức hoạt động nhóm cho HS với yêu cầu: -Quan sát, nhận xét, vận dụng tính chất của các phép tính để ghi kết quả. -Giải thích từng bài giải. GV đưa bảng phụ ghi BT 114 SGK lên bảng -Hỏi HS có nhận xét gì về bài tập này? -Em hãy định hướng cách giải. -1 HS lên bảng làm bài. -Cả lớp nhận xét- Làm bài vào vở. Hoạt động 3: Bài tập nâng cao GV đưa Bảng phụ ghi BT 119 SBT Em hãy nhận dạng bài toán trên? Em hãy áp dụng tính chất cơ bản của phân số và các tính chất của phép tính để tính hợp lí tổng trên? 1. Dạng 1: Tìm số nghịch đảo 1/ Số nghịch đảo của -3 là : vì -3. = 1 Số nghịch đảo của là Số nghịch đảo của 6 là Số nghịch đảo của là -12 Số nghịch đảo của 0,31 là 2. Dạng 2: Thực hiện phép tính Bài tập 112/ 49 SGK: (36,05+2678,2)+ 126 = ( 126+ 36,05)+13, 214 = (678,27+ 14,02)+ 2819,1 =3497,37 - 678,27=2819,1 Bài tập 114/ 50 SGK: (-3,2) . = = = = 3. Dạng 3: Bài tập nâng cao Bài 119/ 23 SBT: Tính một cách hợp lí: = = = = 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố: * Bài học kinh nghiệm Cần chú ý: -Thứ tự thực hiện các phép tính. -Rút gọn phân số về dạng phân số tối giản trước khi thực hiện phép cộng ( trừ) phân số. -Trong mọi bài toán phải nghĩ đến tính nhanh ( nếu được). 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: * Đối với bài học ở tiết học này: -Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu chương III. * Đối với bài học ở tiết học sau: -Oân tập để kiểm tra 1 tiết. 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung Phương pháp ĐDDH
Tài liệu đính kèm: