I – MỤC TIÊU
1. Kiến thức :Học sinh biết thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng ( hoặc nhân) hai hỗn số.
2. Kĩ năng : Học sinh được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại : viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm.
3. Thái độ : rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.
II – CHUẨN BỊ
· Giáo viên : Bảng phụ
· Học sinh : Bảng nhóm.
III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1 : Nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại. Chữa bài 111/SBT
HS2: Định nghĩa phân số thập phân? Nêu thành phần của số thập phân ? và làm bài tập trân bảng phụ HS1 lên bảng nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại. Chữa bài 111/SBT
HS2 lên bảng định nghĩa phân số thập phân, Nêu thành phần của số thập phân Bài 11(SBT – tr21)
Bài tập (Bảng phụ)
Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân, số thập phân và phần trăm :
Tuần : 29 Ngày soạn : 06/04/2008 Tiết : 90 Ngày dạy : 08/04/2008 LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU 1. Kiến thức :Học sinh biết thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng ( hoặc nhân) hai hỗn số. 2. Kĩ năng : Học sinh được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại : viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm. 3. Thái độ : rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán. II – CHUẨN BỊ Giáo viên : Bảng phụ Học sinh : Bảng nhóm. III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ HS1 : Nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại. Chữa bài 111/SBT HS2: Định nghĩa phân số thập phân? Nêu thành phần của số thập phân ? và làm bài tập trân bảng phụ HS1 lên bảng nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại. Chữa bài 111/SBT HS2 lên bảng định nghĩa phân số thập phân, Nêu thành phần của số thập phân Bài 11(SBT – tr21) Bài tập (Bảng phụ) Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân, số thập phân và phần trăm : HOẠT ĐỘNG 2 : LUYỆN TẬP * Gv cho HS hoạt động nhóm làm bài 99/SGK trên bảng phụ * GV cho HS làm bài 101/SGK Thực hiện phép nhân hoặc chia hai hỗn số bằng cách viết hỗn số dưới dạng phân số * GV cho HS làm bài 102/SGK Bạn Hoàng làm phép nhân như sau (?) Có cách nào tính nhanh hơn không? Nếu có hãy giải thích cách làm đó. * Gv cho HS làm bài 100/SGK -GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện tính * GV cho HS làm bài 103/SGK - GV cho HS đọc bài 103(a). Khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2. Ví dụ : 37 : 0,5 = 37 . 2 = 74 102 : 0,5 = 102 . 2 = 204 (?) Hãy giải thích vì sao lại làm như vậy? Sau khi giải thích giáo viên nâng lên tổng quát : Vậy a : 0,5 = a.2 Tương tự khi chia a cho 0,25; cho 0,125 em làm như thế nào? Em hãy cho ví dụ minh hoạ. - HS hoạt động nhóm làm bài 99/SGK trên bảng phụ - HS làm bài 101/SGK - HS làm bài 102/SGK - Có cách tính khác nhanh hơn 1 HS lên bảng thực hiện - HS làm bài 100/SGK 2 HS lên bảng thực hiện tính đồng thời, HS dưới lớp làm vào vở - HS làm bài 103/SGK a) Vì 37 : 0,5 = 37 : = 37.2 = 74 102 : 0,5 = 102 : =102 . 2 = 204 b) a : 0,25 = a : a : 0,125 = a : Ví dụ : 32 : 0,25 = 32 . 4 = 128 124 : 125 = 124 . 8 = 992 Dạng 1 : Cộng hai hỗn số Bài 99(SGK – tr47)(Bảng phụ) a) Bạn Cường đã viết hỗn số dưới dạng phân số rồi tiến hành cộng hai phân số khác mẫu. Dạng 2 : Nhận, chia hai hỗn số Bài 101(SGK – tr47) Bài 102(SGK – tr47) Dạng 3 : Tính giá trị biểu thức Bài 100(SGK – tr47) Bài 103(SGK – tr47) a) Vì 37 : 0,5 = 37 : = 37.2 = 74 102 : 0,5 = 102 : =102 . 2 = 204 b) a : 0,25 = a : a : 0,125 = a : Ví dụ : 32 : 0,25 = 32 . 4 = 128 124 : 125 = 124 . 8 = 992 HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn lại các dạng bài vừa làm BTVN : Bài 111. 112, 113/SGK/tr22 Bài tập dành cho HS khá : 114, 116/SBT/tr22
Tài liệu đính kèm: