Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 90: Luyện tập - Năm học 2007-2008 - Phan Hoàng Kiều Phương

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 90: Luyện tập - Năm học 2007-2008 - Phan Hoàng Kiều Phương

I – MỤC TIÊU

 1. Kiến thức :Học sinh biết thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng ( hoặc nhân) hai hỗn số.

 2. Kĩ năng : Học sinh được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại : viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm.

 3. Thái độ : rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.

II – CHUẨN BỊ

· Giáo viên : Bảng phụ

· Học sinh : Bảng nhóm.

III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG

HOẠT ĐỘNG 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ

HS1 : Nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại. Chữa bài 111/SBT

HS2: Định nghĩa phân số thập phân? Nêu thành phần của số thập phân ? và làm bài tập trân bảng phụ HS1 lên bảng nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại. Chữa bài 111/SBT

HS2 lên bảng định nghĩa phân số thập phân, Nêu thành phần của số thập phân Bài 11(SBT – tr21)

Bài tập (Bảng phụ)

Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân, số thập phân và phần trăm :

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 322Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 90: Luyện tập - Năm học 2007-2008 - Phan Hoàng Kiều Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 29	 Ngày soạn : 06/04/2008
Tiết : 90	 Ngày dạy : 08/04/2008
LUYỆN TẬP 
I – MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức :Học sinh biết thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng ( hoặc nhân) hai hỗn số.
 2. Kĩ năng : Học sinh được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại : viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm.
 3. Thái độ : rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán. 
II – CHUẨN BỊ 
Giáo viên : Bảng phụ 
Học sinh : Bảng nhóm.
III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ 
HS1 : Nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại. Chữa bài 111/SBT
HS2: Định nghĩa phân số thập phân? Nêu thành phần của số thập phân ? và làm bài tập trân bảng phụ 
HS1 lên bảng nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại. Chữa bài 111/SBT
HS2 lên bảng định nghĩa phân số thập phân, Nêu thành phần của số thập phân 
Bài 11(SBT – tr21)
Bài tập (Bảng phụ) 
Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân, số thập phân và phần trăm : 
HOẠT ĐỘNG 2 : LUYỆN TẬP 
* Gv cho HS hoạt động nhóm làm bài 99/SGK trên bảng phụ 
* GV cho HS làm bài 101/SGK 
Thực hiện phép nhân hoặc chia hai hỗn số bằng cách viết hỗn số dưới dạng phân số 
* GV cho HS làm bài 102/SGK
Bạn Hoàng làm phép nhân như sau 
(?) Có cách nào tính nhanh hơn không? Nếu có hãy giải thích cách làm đó.
* Gv cho HS làm bài 100/SGK 
-GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện tính 
* GV cho HS làm bài 103/SGK
- GV cho HS đọc bài 103(a). Khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2.
Ví dụ : 37 : 0,5 = 37 . 2 = 74
 102 : 0,5 = 102 . 2 = 204 
(?) Hãy giải thích vì sao lại làm như vậy?
Sau khi giải thích giáo viên nâng lên tổng quát : Vậy a : 0,5 = a.2
Tương tự khi chia a cho 0,25; cho 0,125 em làm như thế nào?
Em hãy cho ví dụ minh hoạ.
- HS hoạt động nhóm làm bài 99/SGK trên bảng phụ
- HS làm bài 101/SGK
- HS làm bài 102/SGK
- Có cách tính khác nhanh hơn 
1 HS lên bảng thực hiện 
- HS làm bài 100/SGK
2 HS lên bảng thực hiện tính đồng thời, HS dưới lớp làm vào vở 
- HS làm bài 103/SGK
a) Vì 37 : 0,5 = 37 : = 37.2 = 74
102 : 0,5 = 102 : =102 . 2 = 204 
b) a : 0,25 = a : 
a : 0,125 = a : 
Ví dụ : 32 : 0,25 = 32 . 4 = 128
 124 : 125 = 124 . 8 = 992
Dạng 1 : Cộng hai hỗn số 
Bài 99(SGK – tr47)(Bảng phụ)
a) Bạn Cường đã viết hỗn số dưới dạng phân số rồi tiến hành cộng hai phân số khác mẫu.
Dạng 2 : Nhận, chia hai hỗn số 
Bài 101(SGK – tr47)
Bài 102(SGK – tr47)
Dạng 3 : Tính giá trị biểu thức 
Bài 100(SGK – tr47) 
Bài 103(SGK – tr47)
a) Vì 37 : 0,5 = 37 : = 37.2 = 74
102 : 0,5 = 102 : =102 . 2 = 204 
b) a : 0,25 = a : 
a : 0,125 = a : 
Ví dụ : 32 : 0,25 = 32 . 4 = 128
 124 : 125 = 124 . 8 = 992 
HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Ôn lại các dạng bài vừa làm 
BTVN : Bài 111. 112, 113/SGK/tr22
Bài tập dành cho HS khá : 114, 116/SBT/tr22

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 90.doc