A/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Củng cố các kiến thức về hỗn số và cách viết một phân số thành hỗn số và ngược lại.
2) Kỹ năng
- Biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, tiết tính nhanh khi cộng hoặc nhân hai hỗn số.
3) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
B/ PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp , luyện tập và hoạt động nhóm
C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV : Thước thẳng, bảng phụ.
- HS : Thước thẳng.
D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I) Ổn định tổ chức
II) Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Nêu cách viết một phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại ?
Chữa bài tập 111 (SBT)
2) Định nghĩa phân số thập phân ? Nêu thành phần của số thập phân ?
- Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân, số thập phân và phần trăm :
;
- GV nhận xét, ghi điểm. HS1: Trình bày cách viết một phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại.
1h15ph = 1 h = h
2h20ph = 2 h = h
3h12ph = h = h
HS2: Trình bày định nghĩa phân số và thành phần của số thập phân.
= = 0,4 = 40%
= = 0,15 = 15%
- HS nhận xét, bổ sung.
& Tuần 29 - Tiết 90 Ngày soạn : 31/03/2007 Ngày dạy : 03/04/2007 LUYỆN TẬP A/ MỤC TIÊU 1) Kiến thức - Củng cố các kiến thức về hỗn số và cách viết một phân số thành hỗn số và ngược lại. 2) Kỹ năng - Biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, tiết tính nhanh khi cộng hoặc nhân hai hỗn số. 3) Thái độ - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. B/ PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp , luyện tập và hoạt động nhóm C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Thước thẳng, bảng phụ. HS : Thước thẳng. D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I) Ổn định tổ chức II) Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Nêu cách viết một phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại ? Chữa bài tập 111 (SBT) 2) Định nghĩa phân số thập phân ? Nêu thành phần của số thập phân ? - Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân, số thập phân và phần trăm : ; - GV nhận xét, ghi điểm. HS1: Trình bày cách viết một phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại. 1h15ph = 1h = h 2h20ph = 2h = h 3h12ph = h = h HS2: Trình bày định nghĩa phân số và thành phần của số thập phân. = = 0,4 = 40% = = 0,15 = 15% - HS nhận xét, bổ sung. III) Bài mới 1) đặt vấn đề - Để củng cố các kiến thức về hỗn số và cách viết một phân số thành hỗn số và ngược lại. Tiết học hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập. 2) Triển khai bài mới Hoạt động 1 : Luyện tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dạng 1: Cộng hai hỗn số Bài 99 (SGK) GV treo bảng phụ - Bạn Cường đã tiến hành cộng hai hỗn số như thế nào ? - Có cách nào tính nhanh hơn không ? - Gọi 1HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét, bổ sung. Dạng 2: Nhân, chia hai hỗn số. Bài 101 (SGK) - Muốn thực hiện phép nhân hai hỗn số ta làm như thế nào ? - Gọi 2HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 102 (SGK) - Ngoài cách của bạn Hoàng ta có cách nào tính nhanh hơn không ? Nếu có hãy giải thích cách làm đó ? - Gọi 1HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét, bổ sung. Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức. Bìa 100 (SGK) - Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính ? - Muốn cộng hay trừ hai hỗn số ta làm như thế nào ? - Gọi 2HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 103 (SGK) - Giải thích tại sao khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2 ? - Vậy, a:0,5 = ? - Tương tự, a.0,25 = ? a.0,125 = ? - Hãy lấy ví dụ minh hoạ ? - GV nhận xét, bổ sung. Bài 104 (SGK) - Để viết một phân số dưới dạng số thập phân, phần trăm ta làm như thế nào ? - Gọi 3HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 105 (SGK) - Gọi 2HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét, bổ sung. - HS quan sát bảng phụ và đọc đề. - Bạn Cường đã đổi hỗn số ra phân số rồi thực hiện phép tính. - Ta có thể cộng các phần nguyên với nhau, cộng các phần phân số với nhau - 1HS lên bảng thực hiện. 3 + 2 = 5 - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. - Ta phải đổi hỗn số ra phân số rồi thực hiện phép tính. - 2HS lên bảng thực hiện. a) 5 = 20 ; b) = 1 - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. - HS nêu cách tính nhanh. Nếu Hs không tính được GV hướng dẫn HS cách tính. - 2HS lên bảng thực hiện. 4.2 = .2 = 4.2 + .2 = 8 + = 8 - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. 2HS nhắc lại. - 2HS lên bảng thực hiện. A = B = 6 - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. - Vì 0,5 = = Nên a:0,5 = a: = a.2 a:0,25 = a: = a.4 a:0,125 = a: = a.8 - HS lấy ví dụ minh hoạ. - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. - Ta có thể viết các phân số đó dưới dạng phân số thập phân rồi chuyển từ phân số thập phân sang dạng số thập phân, phần trăm. - 3HS lên bảng thực hiện. = = 0,28 = 28% = 4,75 = 475% = 0,4 = 40% - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. - 2HS lên bảng thực hiện. 7% = = 0,07 ; 45% = = 0,45 216% = = 2,16 - HS nhận xét, bổ sung. IV) Dặn dò - Học bài. - Làm bài tập 111, 112, 113 (SGK) và 114, 116 (SBT)
Tài liệu đính kèm: