I. Mục tiêu bài dạy:
- Kiến thức: HS hiểu được tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên, biết tìm dấu của tích nhiều phân số.
- Kĩ năng: HS áp dụng được tính chất của phép nhân để tính tích các số nguyên, tính nhanh, tính hợp lí. HS bước đầu có ý thức vận dụng tính chất để giải toán.
*Trọng tâm: HS hiểu và vận dụng thành thạo các tính chất của phép nhân các số nguyên vào giải bài tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi các tính chất và bài tập; thước
- HS: Ôn tập các tính chất của phép nhân các số tự nhiên.
III. Tiến trình bài dạy:
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
5 HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Nếu quy tắc nhân hai số nguyên ? Quy tắc về dấu của tích?
Tính: (bài 82 – SBT)
a) (- 16) . 2 b) 22. (-5)
c) (- 2500).(- 100) c) (- 11)2
2. Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên ?
GVnhận xét và cho điểm
GV: Phép nhân trong Z cũng có các tính chất tương tự như phép nhân trong tập hợp số tự nhiên N. Hai HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập
HS2 lên bảng phát biểu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên đã học và viết dạng tổng quát:
a) Tính chất giao hoán: a.b = b.a
b) Tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c)
c) Tính chất nhân với 1: a.1 = 1.a = a
d) Tính chất nhân với 0: a.0 = 0. a=0
7 HOẠT ĐỘNG 2: CÁC TÍNH CHẤT
GV: Hãy nêu các tính chất cơ bản của phép nhân các số nguyên các số nguyên?
HS nêu các tính chất như trong SGK
HOẠT DỘNG 3: TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
9
8
8
8 GV treo bảng phụ ghi các t/c và y/c HS đọc lại các tính chất rồi học thuộc
GV cho HS làm bài tập 91, 92 SGK
Bài 90(SGK.95) Thực hiện phép tính:
a) 15. (- 2) . (- 5) . (- 6)
b) 4. 7. (- 11). (-2)
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức:
Bài 92 b. Tính:
b) (-57).(67 – 34) – 67(34 – 57)
GV: Ta có thể giải bài này như thế nào ?
Ta có thể giải bằng cách nào nhanh và thuận tiện hơn?
Dựa trên cơ sở nào ? => t/c
GV nhận xét bài làm của HS và nhấn mạnh cách làm tương tự như áp dụng t/c phân phối trong phép nhân cá số tự nhiên đã học ở chương I
Bài 96(SGK.95) Tính:
a)237. (-26) + 26. 137
b) 63. (-25) + 25. ()-23)
- GV chú ý HS tính nhanh dựa vào t/c cơ bản của các phép toán.
Dạng 2: Luỹ thừa cảu số nguyên:
Bài 95(SGK)
GV treo đề bài trên bảng phụ sau đó cho HS đọc đề bài, suy nghĩ và trả lời miệng
Dạng 3: Dạng điền vào ô trống:
Bài 99 :(SGK)
áp dụng t/c a. (b - c) = a.b - a.c
điền số thích hợp vào ô trống:
a) (- 13) + 8.(- 13) = (-7 + 8).(-13)
b) (-5).(-4 - ) = (-5).(-4) - (-5).(14) =
GV cho HS hoạt động nhóm sau đó y/c đại diệncác nhóm lên bảng điền.
GV nhấn mạnh: Tính chất phân phối áp dụng đúng cho cả hai dạng:
a. (b - c) = a.b - a.c
a. (b - c) = a.b - a.c HS đọc alị các tính chất của phép nhân và làm bài tập độc lập, mộtvài HS lên bảng làm bài tập
HS làm bài tập:
HS1: 15. (- 2) . (- 5) . (- 6)
= [15. (- 6)]. [(-2) .(- 5)]
= - 90.10=900
c) 4. 7. (- 11). (-2) = 616
*HS làm bài tập 93 theo hướng dẫn của GV
a) (- 4).(+ 125).(- 25). (- 6). (- 8)
= [(- 4).(- 25)].[(+125).(- 8)]. (- 6)
= 100. (- 1000) . (- 6) = 600000.
HS: 2. 2. 2. 2 = 24
(- 2). (- 2). (- 2). (- 2) = (- 2)4
HS đọc phần chú ý SGK.95
HS làm ? – SGK trả lời như phần chú ý – SGK
HS phát biểu:.
*Hai HS lên bảng làm 2 cách:
b) (-57).(67 – 34) – 67(34 – 57)
= (-57).67 – (-57).34 – 67.34 + 67.57
= 67.(-57 + 57) – 34.(-57 + 67) = - 340
Cách 2: Làm trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau.
Hai HS lên bảng làm, HS còn lại thực hiện tại chỗ
a)237. (-26) + 26. 137
= 26. (-237 + 137) = 26 . (-100) = -2600
b) 63. (-25) + 25. (-23)
= 25.(-63 - 23) = 25.(-86) = -2150
HS: trả lời miệng"
(-1)3 = (- 1). (- 1). (- 1) = -1
Còn có: 13 = 1 và 03 = 0
HS hạot động nhóm rồi cử đại diện lên bảng làm:
a) = -7
b) = -14 và = - 50
GV: NGuyễn Công Sáng NGày soạn: 05/07/07 Ngày dạy: /07/07 Tiết 9 Tính chất của phép nhân I. Mục tiêu bài dạy: - Kiến thức: HS hiểu được tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên, biết tìm dấu của tích nhiều phân số. - Kĩ năng: HS áp dụng được tính chất của phép nhân để tính tích các số nguyên, tính nhanh, tính hợp lí. HS bước đầu có ý thức vận dụng tính chất để giải toán. *Trọng tâm: HS hiểu và vận dụng thành thạo các tính chất của phép nhân các số nguyên vào giải bài tập. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Bảng phụ ghi các tính chất và bài tập; thước - HS: Ôn tập các tính chất của phép nhân các số tự nhiên. III. Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 5’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1. Nếu quy tắc nhân hai số nguyên ? Quy tắc về dấu của tích? Tính: (bài 82 – SBT) a) (- 16) . 2 b) 22. (-5) c) (- 2500).(- 100) c) (- 11)2 2. Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên ?’ GVnhận xét và cho điểm GV: Phép nhân trong Z cũng có các tính chất tương tự như phép nhân trong tập hợp số tự nhiên N. Hai HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập HS2 lên bảng phát biểu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên đã học và viết dạng tổng quát: a) Tính chất giao hoán: a.b = b.a b) Tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c) c) Tính chất nhân với 1: a.1 = 1.a = a d) Tính chất nhân với 0: a.0 = 0. a=0 7’ Hoạt động 2: các Tính chất GV: Hãy nêu các tính chất cơ bản của phép nhân các số nguyên các số nguyên? HS nêu các tính chất như trong SGK Hoạt dộng 3: Tổ chức luyện tập 9’ 8’ 8 8 GV treo bảng phụ ghi các t/c và y/c HS đọc lại các tính chất rồi học thuộc GV cho HS làm bài tập 91, 92 SGK Bài 90(SGK.95) Thực hiện phép tính: a) 15. (- 2) . (- 5) . (- 6) b) 4. 7. (- 11). (-2) Dạng 1: Tính giá trị biểu thức: Bài 92 b. Tính: b) (-57).(67 – 34) – 67(34 – 57) GV: Ta có thể giải bài này như thế nào ? Ta có thể giải bằng cách nào nhanh và thuận tiện hơn? Dựa trên cơ sở nào ? => t/c GV nhận xét bài làm của HS và nhấn mạnh cách làm tương tự như áp dụng t/c phân phối trong phép nhân cá số tự nhiên đã học ở chương I Bài 96(SGK.95) Tính: a)237. (-26) + 26. 137 b) 63. (-25) + 25. ()-23) GV chú ý HS tính nhanh dựa vào t/c cơ bản của các phép toán. Dạng 2: Luỹ thừa cảu số nguyên: Bài 95(SGK) GV treo đề bài trên bảng phụ sau đó cho HS đọc đề bài, suy nghĩ và trả lời miệng Dạng 3: Dạng điền vào ô trống: Bài 99 :(SGK) áp dụng t/c a. (b - c) = a.b - a.c điền số thích hợp vào ô trống: a) ! (- 13) + 8.(- 13) = (-7 + 8).(-13) b) (-5).(-4 - !) = (-5).(-4) - (-5).(14) = ! GV cho HS hoạt động nhóm sau đó y/c đại diệncác nhóm lên bảng điền. GV nhấn mạnh: Tính chất phân phối áp dụng đúng cho cả hai dạng: a. (b - c) = a.b - a.c a. (b - c) = a.b - a.c HS đọc alị các tính chất của phép nhân và làm bài tập độc lập, mộtvài HS lên bảng làm bài tập HS làm bài tập: HS1: 15. (- 2) . (- 5) . (- 6) = [15. (- 6)]. [(-2) .(- 5)] = - 90.10=900 c) 4. 7. (- 11). (-2) = 616 *HS làm bài tập 93 theo hướng dẫn của GV a) (- 4).(+ 125).(- 25). (- 6). (- 8) = [(- 4).(- 25)].[(+125).(- 8)]. (- 6) = 100. (- 1000) . (- 6) = 600000. HS: 2. 2. 2. 2 = 24 (- 2). (- 2). (- 2). (- 2) = (- 2)4 HS đọc phần chú ý SGK.95 HS làm ? – SGK trả lời như phần chú ý – SGK HS phát biểu:...... *Hai HS lên bảng làm 2 cách: b) (-57).(67 – 34) – 67(34 – 57) = (-57).67 – (-57).34 – 67.34 + 67.57 = 67.(-57 + 57) – 34.(-57 + 67) = - 340 Cách 2: Làm trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau. Hai HS lên bảng làm, HS còn lại thực hiện tại chỗ a)237. (-26) + 26. 137 = 26. (-237 + 137) = 26 . (-100) = -2600 b) 63. (-25) + 25. (-23) = 25.(-63 - 23) = 25.(-86) = -2150 HS: trả lời miệng" (-1)3 = (- 1). (- 1). (- 1) = -1 Còn có: 13 = 1 và 03 = 0 HS hạot động nhóm rồi cử đại diện lên bảng làm: a) ! = -7 b) ! = -14 và ! = - 50 1` Hoạt động7: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân các số nguyên - Làm bài tập: 93b; 94 SGK.95; Bài 134 – 141 SBT.
Tài liệu đính kèm: