Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 9 đến 13 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Thị Thu Phúc

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 9 đến 13 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Thị Thu Phúc

I. Mục tiêu:

- Nhận biết điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm còn lại.

- Rèn luyện kỷ năng tính toán và tính cẩn thận khi đo đạc các đoạn thẳng, cộng các độ dài.

II.Chuẩn bị:

GV:SGK, thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ .

HS: Làm bài tập, thước thẳng có chia khoảng.

III.Tiến trình lên lớp:

Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG

6

32

3

4

 Hoạt động 1: Kiển tra

Giáo viên kiểm tra bài tập ở nhà của học sinh

Giáo viên nhận xét

Hoạt động 2:Tổ chức luyện tập

Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 49/121 SGK.

Nếu học sinh chưa tìm được giáo viên có thể hướng dẫn:

M, N là hai điểm nằm giữa hai mút AB cho ta điều gì?

Ta tách ra hai phần:

+N là điểm nằm giữa hai điểm B, M

+M là điểm nằm giữa hai điểm A, N

Tương tự cho câu b học sinh về nhà làm

Học sinh đọc đề bài 50/ 121SGK

Giáo viên nhận xét.

Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 51/ 122SGK

Giáo viên nhận xét, hoàn chỉnh bài làm.

Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 47/ 102SBT

Giáo viên đọc đề

Hoạt động 3: Củng cố

Nếu điểm M nằm giữa điểm A, B AM + MB = AB

Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà

Xem lại các bài tập đã làm Xem trước bài vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài

Làm bài tập 49, 50, 51/ 102,103 SBT

Sữa bài tập 45/ 102SBT

Học sinh đọc đề và quan sát hình

Học sinh hoạt động nhóm tìm kết quả

N nằm giữa M, B

 NM + NB = MB

M nằm giữa A, N

 AM + MN = AN

Học sinh đứng tại chỗ trả lời

Cả lớp nhận xét

Học sinh đọc đề

Một học sinh lên bảng vẽ hình và trả lời

Học sinh nhận xét sửa bài

Học sinh trả lời tại chỗ.

Bài tập 45

PM = 2cm, MQ = 3cm

P M Q

Vì M nằm giữa hai điểm P, Q ta có: PM + MQ = PQ

 2 + 3 = 5

Vậy PQ = 5cm

Bài tập 49

a/ AN = AM + MN

 BM = BN + NM

Theo đề bài:

AN = BM nên

AM + MN = BN + NM

Hay: AM = BN

Bài tập 50

Ba điểm V, A, T thẳng hàng nếu TV + VA = TA thì điểm V nằm giữa hai điểm T và A.

Bài tập 51

 V A T

Ta thấy TA + AV = TV

Nên điểm A nằm giữa hai điểm còn lại V, T.

Bài tập 47

a/ C nằm giữa A và B

b/ B nằm giữa A và C

c/ A nằm giữa B và C

 

doc 11 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 323Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 9 đến 13 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Thị Thu Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:
Tiết: 9
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài: KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?
I.Mục tiêu:
Nắm được khi nào thì AM + MB = AB
Nhận biết điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác
Rèn luyện kỷ năng tính toán và tính cẩn thận khi đo đạc các đoạn thẳng, cộng các độ dài.
II.Chuẩn bị:
GV:SGK, thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ .
HS: Xem trước bài, thước thẳng có chia khoảng.
III.Tiến trình lên lớp:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
5’
7’
5’
5’
15’
2’
3’
Hoạt động 1: Kiển tra 
Giáo viên nhận xét ghi điểm
Hoạt động 2:Tìm hiểu kiến thức
Treo bảng phụ ghi nội dung ví dụ 1.
Hãy so sánh AM + MB với AB ở cả hai trường hợp
Hãy xác định vị trí điểm M với hai điểm A, B trong hai trường hợp
Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A, B thì ta có điều gì ?
Giáo viên khẳng định điều ngược lại
Giới thiệu ví dụ 2 Giáo viên lưu ý nên làm một bài tập mẫu để học sinh biết cách trình bày rõ ràng. Chú ý học sinh phân biệt điểm nằm giữa với điểm nằm chính giữa
Vì điểm M nằm giữa A và B nên ta có ?
Biết tổng AB, số hạng AM Tính MB như thế nào ?
Giáo viên giới thiệu một vài dụng cụ đo khảng cách giữa hai điểm trên mặt đất
Hoạt động 3: Luyện tập 
Gợi ý: N nằm ở đâu so với I, K. So sánh độ dài của NK với IK ?
Giáo viên quan sát, nhận xét
Để so sánh EM, MF ta cần phải làm gì ?
Giáo viên nhận xét
Giáo viên đọc đề 
Giáo viên hướng dẫn: Gọi A, B là hai mút của bề rộng lớp học. Các điểm M, N, P, Q lần lượt là các điểm trùng với đầu sợi dây sau các lần căng dây liên tiếp.
Các đoạn AM, MN, NP, PQ được tính như thế nào? QB tính ra sao?
Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 4: Củng cố 
Khi M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có điều gì ? Và ngược lại: nếu AM + MB= AB thì ?
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Sữa bài tập 44/ 119SGK
Cả lớp nhận xét
Học sinh tiến hành đo độ dài các đoạn thẳng AM, MB, AB
M nằm giữa hai điểm A,B
AM + MB = AB
Học sinh thực hiện ví dụ 2 ở SGK
Lên bảng vẽ hình
Nêu cách làm
AM + MB = AB
MB =8 – 5 = 3cm
Học sinh theo dõi
Một học sinh đọc đề bài tập 46/ 121 SGK
Một học sinh lên bảng thực hiện 
Học sinh đọc đề bài tập 47/ 121 SGK 
Cả lớp suy nghĩ vẽ hình, nêu cách làm
Tính MF
Một học sinh lên bảng trình bày hoàn chỉnh bài
Học sinh hoạt động nhóm
Học sinh tiến hành vẽ hình.
Nêu cách giải
Tính các đoạn AM, MN, NP, PQ, QB.
Học sinh hoạt động nhóm tính kết quả. Đại diện nhóm trình bày.
AM + MB = AB. 
điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
Làm các bài tập 49, 50, 51/ 121, 122 SGK, 45,46/ 102 SBT
a/ AD > DC > BC > AB
b/ AD + DC + BC + AB 
= 3 + 2,5 + 1,5 + 1,2 = 8,2cm
1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ?
Ví dụ1: 
Ba điểm A,B,C thẳng hàng sao cho M nằm giữa hai điểm A,B. Đo độ dài AM, MB, AB. So sánh AM + MB với AB.
 A. M. .B
AM = 2cm, MB = 3 cm, 
AB = 5cm. 
AM + MB = 5cm
Vậy: AM + MB = AB
Nhận xét:
Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngược lại: nếu AM + MB= AB
thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
Ví dụ 2:
Cho điểm M nằm giữa A, B biết AM = 5cm, AB = 8cm. Tính MB ?
A. M. .B
Vì M nằm giữa A và B nên:
AM + MB = AB
Thay AM = 5cm , AB = 8cm
Ta có: 5 + MB = 8.
Vậy: MB = 3cm.
2. Một vài dụng cụ đo khảng cách giữa hai điểm trên mặt đất (SGK)
Bài tập 
Bài tập 46
I. N. .K
Vì N nằm giữa I và K nên:
IN + NK = IK
+ 6 = IK
Vậy: IK = 9cm.
Bài tập 47
E. M. .F 
Vì M nằm giữa E và F nên:
EM + MF = EF
+ MF = 8
 MF = 4
Vậy: EM = MF = 4cm
Bài tập 48
A. M. N. P. Q. .B
Ta có:
AM+ MN+ NP+ PQ+QB = AB
Vì AM = MN = NP = PQ =1,25
QB = 1/5.1,25 = 0,25m
Do đó:
 AB = 4.1,25 + 0,25 = 5,25m
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần:
Tiết: 10
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Nhận biết điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm còn lại.
Rèn luyện kỷ năng tính toán và tính cẩn thận khi đo đạc các đoạn thẳng, cộng các độ dài.
II.Chuẩn bị:
GV:SGK, thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ .
HS: Làm bài tập, thước thẳng có chia khoảng.
III.Tiến trình lên lớp: 
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
6’
32’
3’
4’
Hoạt động 1: Kiển tra 
Giáo viên kiểm tra bài tập ở nhà của học sinh 
Giáo viên nhận xét 
Hoạt động 2:Tổ chức luyện tập 
Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 49/121 SGK. 
Nếu học sinh chưa tìm được giáo viên có thể hướng dẫn:
M, N là hai điểm nằm giữa hai mút AB cho ta điều gì?
Ta tách ra hai phần: 
+N là điểm nằm giữa hai điểm B, M
+M là điểm nằm giữa hai điểm A, N
Tương tự cho câu b học sinh về nhà làm
Học sinh đọc đề bài 50/ 121SGK
Giáo viên nhận xét.
Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 51/ 122SGK 
Giáo viên nhận xét, hoàn chỉnh bài làm.
Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 47/ 102SBT
Giáo viên đọc đề 
Hoạt động 3: Củng cố 
Nếu điểm M nằm giữa điểm A, B Û AM + MB = AB
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Xem lại các bài tập đã làm Xem trước bài vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
Làm bài tập 49, 50, 51/ 102,103 SBT
Sữa bài tập 45/ 102SBT
Học sinh đọc đề và quan sát hình
Học sinh hoạt động nhóm tìm kết quả 
N nằm giữa M, B 
Þ NM + NB = MB
M nằm giữa A, N 
Þ AM + MN = AN
Học sinh đứng tại chỗ trả lời
Cả lớp nhận xét
Học sinh đọc đề 
Một học sinh lên bảng vẽ hình và trả lời
Học sinh nhận xét sửa bài
Học sinh trả lời tại chỗ.
Bài tập 45
PM = 2cm, MQ = 3cm
P M Q
Vì M nằm giữa hai điểm P, Q ta có: PM + MQ = PQ
 2 + 3 = 5
Vậy PQ = 5cm
Bài tập 49
a/ AN = AM + MN
 BM = BN + NM
Theo đề bài:
AN = BM nên 
AM + MN = BN + NM 
Hay: AM = BN
Bài tập 50
Ba điểm V, A, T thẳng hàng nếu TV + VA = TA thì điểm V nằm giữa hai điểm T và A.
Bài tập 51
 V A T
Ta thấy TA + AV = TV
Nên điểm A nằm giữa hai điểm còn lại V, T.
Bài tập 47
a/ C nằm giữa A và B
b/ B nằm giữa A và C
c/ A nằm giữa B và C
Rút kinh nghiệm:
Tuần:
Tiết: 11
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài:VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:
Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Nắm được kiến thức cơ bản: Trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (m>0)
II.Chuẩn bị:
GV:Thước đo độ dài, SGK, compa.
HS: Thước đo độ dài, SGK, compa, xem trước bài.
III.Tiến trình lên lớp:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
5’
8’
7’
20’
3’
3’
Hoạt động 1: Kiển tra 
Kiểm tra bài tập ở nhà của học sinh, dụng cụ đo độ dài, compa.
Hoạt động 2:Tìm kiến thức
Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng OM trên tia Ox sao cho OM = 2cm
(Yêu cầu học sinh vẽ bằng hai cách)
Qua hai cách thực hiện hãy rút ra nhận xét.
Yêu cầu học sinh thảo luận cách vẽ, sao đó rút ra nhận xét.
 Nếu học sinh không rút ra nhận xét được giáo viên có thể gợi ý: Nếu OM = a; ON = b; 0 < a < b thì ta kết luận gì ?
Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp
Gọi học sinh đọc đề Bài tập 58 
Giáo viên nhận xét
Gọi học sinh đọc đề Bài tập 53
Muốn so sánh OM và MN ta làm gì ?
Giáo viên nhận xét sửa bài hoàn chỉnh
Giáo viên đọc đề Bài 54.
Gợi ý: 
Muốn so sánh AB và BC ta phải tính AB; BC =? Giáo viên theo dỏi cả lớp thực hiện.
Giáo viên đọc đề Bài tập 56
Gợi ý: Điểm C nằm giữa hai điểm nào ? Tính CB?
Lưu ý học sinh vẽ tia đối.
Hoạt động 4: Củng cố 
Cách vẽ một đoạn thẳng trên tia.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Bài 55: lưu ý bài toán có thể có nhiều đáp số 
Bài 57, 59 chú ý vẽ theo yêu cầu cho chính xác.
Học sinh vẽ tia Ox tuỳ ý 
+Dùng thước: Vạch số 0 của thước trùng với gốc 0 của tia; vạch 2cm cho ta điểm M.
+Dùng compa: sao cho mũi nhọn trùng với vạch số 0 của thước, mũi kia trùng với vạch 3cm.
Nhận xét:
Đọc ví dụ.
Nêu cách vẽ:
Vẽ tia Ox tuỳ ý.
Trên tia Ox vẽ:
+Điểm M sao cho OM =2cm
+Điểm N sao cho ON =3cm
Xác định điểm nằm giữa hai điểm trong ba điểm O, M, N. (là điểm M)
Rút ra nhận xét: 
Học sinh lên bảng vẽ hình.
Cả lớp suy nghĩ trả lời.
Gọi một học sinh lên bảng vẽ. Cả lớp suy nghĩ nêu cách giải: Tìm độ dài các đoạn thẳng cần so sánh là OM và MN. 
Cả lớp làm bài.
Cả lớp hoạt động nhóm để giải bài tập 54.
Sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày 
Một học sinh khá lên bảng vẽ hình 
Học sinh nhắc lại khái niệm tia đối.
Hai học sinh lên bảng giải hai câu a trước b sau. 
Nhắc lại: Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị dài)
-Làm bài tập 55, 57, 59/ 124 SGK
Xem trước bài “Trung điểm của đoạn thẳng “
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia:
Cách vẽ SGK
Nhận xét: Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị dài)
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia:
O M N x
Trên tia Ox, OM = a, ON = b nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O, N.
Bài tập 58/ 124 SGK
A 3,5cm B x
Vẽ tia Ax. Trên tia Ax xác định điểm B sao cho
 AB = 3,5cm
Bài tập 53/ 124 SGK
O M N x 
Vì M nằm giữa hai điểm O, N
Ta có: OM + MN = ON
 MN = ON – OM
 MN = 6 – 3 = 3cm
Vì: OM = 3cm; MN = 3cm
Nên: OM = MN.
Bài tập 54/ 124 SGK
O A B C x 
Vì A nằm giữa hai điểm O, B nên OA + AB = OB
 AB = OB – OA
 AB = 5 – 2 = 3cm
Vì B nằm giữa hai điểm O, C nên OB + BC = OC
 BC = OC – OB
 BC = 8 – 5 = 3cm
Vậy AB = BC
Bài tập 56/ 124 SGK
 A C B D
Vì C nằm giữa A và B
 nên AC + CB = AB
 CB = AB – AC
 CB = 4 – 1 = 3cm
Vì B nằm giữa C và D 
nên CB + BD = CD
 3 + 2 = CD
Vậy CD = 5cm
Rút kinh nghiệm:
Tuần:
Tiết: 12
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài:TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu:
Hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì ?. Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng 
Nắm chắc định nghĩa và tính chất trung điểm đoạn thẳng.
II.Chuẩn bị:
GV:Thước đo độ dài, SGK, compa, thanh gỗ, sợi chỉ.
HS: Thước đo độ dài, SGK, compa, sợi chỉ, xem trước bài.
III.Tiến trình lên lớp:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1’
5’
7’
6’
7’
13’
Hoạt động 1: Kiển tra 
Kiểm tra dụng cụ.
Hoạt động 2:Tìm kiến thức
M nằm ở vị trí nào so với hai điểm A, B
So sánh độ dài của MA và MB 
Kết luận: M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Vậy M là trung điểm của đoạn thẳng AB khi nào ?
Yêu cầu học sinh giải nhanh bài tập 65
Yêu cầu hai học sinh cùng bàn thảo luận.
Giáo viên nhận xét.
Goi học sinh đọc đề bài 60
Gợi ý:Dùng tính chất điểm A nằm giữa hai điểm O, B để tính AB sau đó so sánh OA và AB ?
Dựa vào định nghĩa kết luận A có là trung điểm đoạn thẳng OB không ?
Qua ví dụ ta thấy có mấy cách để xác định trung điểm của một đoạn thẳng?
 Yêu cầu học sinh vẽ trung điểm của đoạn thẳng
 AB bằng hai cách. 
Lưu ý: M là trung điểm đoạn thẳng AB thì 
MA = MB = 
Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp
Yêu cầu học sinh thực hiện giải ?
Gợi ý: dùng sợi chỉ đo độ dài của thanh gỗ sau đó gấp đôi sợi chỉ.
Giáo viên nhận xét, hoàn chỉnh 
Yêu cầu học sinh đọc đề bài 61. Nhắc học sinh vẽ hình chính xác.
O muốn là trung điểm của AB cần thỏa mãn điều gì?
+O là gốc chung của hai tia đối nhau Ox, Oy mà A Ỵ Ox, B Ỵ Oy nên ta có ?
+ So sánh OA, OB ?
Yêu cầu học sinh đọc đề bài 62
Yêu cầu: học sinh nêu trình tự các bước vẽ
Tương tự ta vẽ được đoạn thẳng EF.
Treo bảng phụ bài tập 63
Quan sát hình 61
M nằm giữa A, B
Học sinh đo đoạn thẳng MA, MB và so sánh (MA = MB)
M nằm giữa và cách đều hai điểm A,B
Học sinh tiến hành đo và hoàn chỉnh các câu a,b,c
Ba học sinh đứng tại chỗ đọc
Cả lớp nhận xét.
Một học sinh lên bảng vẽ hình 
Vì A nằm giữa hai điểm O, B nên: OA + AB = OB
ÞAB = OB–OA = 4 - 2=2cm
Vây: OA = AB
Học sinh nhận xét sửa bài.
Học sinh đọc ví dụ
Học sinh suy nghĩ trả lời
(có hai cách: dùng thước chia khoảng hay gấp giấy)
Học sinh thực hiện theo SGK
Học sinh hoạt động nhóm giải ?
Sau đó đại diên một nhóm nêu cách giải.
Cả lớp nhận xét. 
Nêu lại: hai tia đối nhau.
Học sinh suy nghĩ giải bài tập 61
(O nằm giữa A, B; cách đều AB )
+ O nằm giữa A,B 
+ OA = OB = 2cm. 
-Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O.
-Trên tia Ox vẽ điểm C sao cho OC = 1,5 cm
- Trên tia Ox’ vẽ điểm D sao cho OD = 1,5 cm
Học sinh suy nghĩ chọn câu trả lời đúng.
1. Trung điểm của đoạn thẳng:
Trung điểm M của đoạn thẳng 
AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A, B.
Bài tập 65/ 126 SGK
a/ BD vì C nằm giữa B, D và cách đều B, D.
b/  AB 
c/A không thuộc đoạn thẳng BC
Bài tập 60/ 125 SGK
 O A B x
a/ A nằm giữa hai điểm O và B
b/ OA = AB
c/ A là trung điểm của OB và A nằm giữa O, B và cách đều O, B.
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng:
A M B
Cách1:Dùng thước chia khoảng.
Cách 2: Gấp giấy
?
Dùng sợi dây đo độ dài của thanh gỗ.
Gấp đôi sợi dây
Đặt đầu sợi dây đã gấp trùng với đầu thanh gỗ, đầu sợi dây còn lại trùng với điểm nào trên thanh gỗ đó chính là trung điểm .
Bài tập 61/ 126 SGK
x A O B x’
O là trung điểm của AB vì
+ O nằm giữa A, B 
+O cách đều hai điểm A, B 
(OA = OB = 2cm)
Bài tập 62/ 126 SGK
y E x’
 O D 
 C F
 x y’
Bài tập 63/ 126 SGK
Câu c, d là câu đúng.
+ M nằm giữa A, B
+ AM = MB 
Hoạt động 4: (3’)Củng cố 
M là trung điểm của đoạn thẳng AB Û 	 hay AM = MB = 
Hoạt động 5: (2’)Hướng dẫn về nhà:
Bài tập 64/ 126 SGK. Chuẩn bị kiến thức ở phần ôn tập chương: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, tia, trung điểm đoạn thẳng.
Rút kinh nghiệm:
Tuần:
Tiết: 13
Ngày soạn:
Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu:
Hệ tống hóa kiến thức về Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, tia, trung điểm đoạn thẳng.
Sữ dụng thành thạo dụng cụ: thước thẳng có chia khoảng, compa.
Giải được một số bài tập hình học có suy luận đơn giản. 
II.Chuẩn bị:
GV:Thước đo độ dài, SGK, bảng phụ .
HS:Chuẩn bị kiến thức ở phần ôn tập chương, Thước đo độ dài, SGK, bảng nhóm.
III.Tiến trình lên lớp:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
15’
25’
5’
Hoạt động 1: Tổ chức ôn tập
Treo bảng phụ vẽ sẳn hình.
Yêu cầu học sinh cho biết kiến thức ở mỗi hình.
Giáo viên nhận xét 
Hoạt động 2: Luyện tập 
Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung đề bài 1:
Lấy ba điểm không thẳng hàng A, B, C. Vẽ hai tia AB và AC. Sau đó vẽ tia Ax cắt đoạn thẳng BC tại K nằm giữa B và C
Giáo viên lưu ý học sinh vẽ tia, đoạn thẳng chính xác.
Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung đề bài 2
Vẽ hai đường thẳng xy và zt cắt nhau tại O. Lấy A thuộc tia Ox, B thuộc tia Ot, C thuộc tia Oy,
 D thuộc tia Oz sao cho OA = OC = 3cm; OB = 2cm; OD = 2.OB
Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung đề bài 3:
Cho đoạn thẳng AB=6cm. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM=3cm.
a)Điểm M có nằm giữa hai điểm A, B không? Vì sao ?
b)So sánh AM và MB
c)M có là trung điểm của AB không ?
Yêu cầu học sinh nêu cách giải
Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung đề bài 4:
Trên tia Ox vẽ ba đoạn thẳng OA, OB, OC sao cho OA = 2cm, OB = 5cm, OC = 8cm. So sánh AB và BC.
Gợi ý: Tính AB, BC sau đó so sánh ?
Giáo viên nhận xét, sửa bài 
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
Ôn lại các kiến thức phần ôn tập trang 123,127 SGK
Xem lại các bài tập đã làm.
Học sinh lần lượt trả lời 
1) Điểm B Ỵ đường thẳng a
2)Ba điểm A,B,C thẳng hàng 3) Ba điểm A,B,C không thẳng hàng
4) Hai đường thẳng a và b cắt nhau tai I
5) Hai đường thẳng m, n song song nhau
6)Hai tia Ox và Ox’ đối nhau
7) Hai tia Ax, AB trùng nhau
8) Đoạn thẳng AB
9) Điểm M nằm giữa A, B
10) Điểm O là trung điểm đoạn thẳng AB
Học sinh đọc đề 
Suy nghĩ vài phút, sau đó một học sinh lên bảng vẽ hình
Cả lớp cùng vẽ vào vở
Đọc đề, suy nghĩ cách vẽ hình trong 2’
Cả lớp vẽ vào tập
Một học sinh lên bảng vẽ: Vẽ hai đường thẳng xy và zt cắt nhau tại O
Một học sinh lên bảng xác định vị trí điểm A, B, C, D
Học sinh đọc đề, vẽ hình, suy nghĩ nêu cách giải:
+Để so sánh AM và MB ta phải biết độ dài của chúng.
+Áp dụng tính chất điểm nằm giữa hai điểm để tính MB?
+Để M là trung điểm AB thì cần hai điều kiện: M nằm giữa A, B và MA = MB
Học sinh đọc đề, suy nghĩ cách giải trong 2’
Một học sinh lên bảng vẽ hình
Một học sinh lên bảng tính AB = ?
Một học sinh lên bảng tính BC = ?
Sau đó rút ra kết luận 
Cả lớp nhận xét , sửa bài 
Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
1.Đọc hình:
 1) a 2) A B C
 B
 C a
3) A B 4) I 
 b
5) m 6) 
 n x O x’ 
7) A B x 8) A B
9) 10)
A M B A O B 
Bài tập 1
 A
 B C
 K
Bài tập 2
 x t 
 A 
 O B
 C
 D 
 z y
Bài tập 3: 
A M B
a/ Điểm M nằm giữa A và B vì MA < AB (3 < 6)
b/ Vì M nằm giữa A, B nên AM + MB = AB
 MB = AB – AM 
 MB = 6 – 3 = 3cm
Vây M là trung điểm của đoạn thẳng AB vì: M nằm giữa A, B và MA = MB.
Bài tập 4:
O A B C x
Ta có: A nằm giữa O và B nên:
OA + AB = OB
AB = OB – OA 
AB = 5 – 2 = 3cm
Ta có: B nằm giữa O và C nên:
OB + BC = OC
BC = OC – OB
BC = 8 – 5 = 3cm
Vậy:AB = BC = 3cm
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docHK1~1.doc