I. Mục tiêu:
- Nhận biết điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm còn lại.
- Rèn luyện kỷ năng tính toán và tính cẩn thận khi đo đạc các đoạn thẳng, cộng các độ dài.
II.Chuẩn bị:
GV:SGK, thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ .
HS: Làm bài tập, thước thẳng có chia khoảng.
III.Tiến trình lên lớp:
Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
6
32
3
4
Hoạt động 1: Kiển tra
Giáo viên kiểm tra bài tập ở nhà của học sinh
Giáo viên nhận xét
Hoạt động 2:Tổ chức luyện tập
Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 49/121 SGK.
Nếu học sinh chưa tìm được giáo viên có thể hướng dẫn:
M, N là hai điểm nằm giữa hai mút AB cho ta điều gì?
Ta tách ra hai phần:
+N là điểm nằm giữa hai điểm B, M
+M là điểm nằm giữa hai điểm A, N
Tương tự cho câu b học sinh về nhà làm
Học sinh đọc đề bài 50/ 121SGK
Giáo viên nhận xét.
Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 51/ 122SGK
Giáo viên nhận xét, hoàn chỉnh bài làm.
Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 47/ 102SBT
Giáo viên đọc đề
Hoạt động 3: Củng cố
Nếu điểm M nằm giữa điểm A, B AM + MB = AB
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Xem lại các bài tập đã làm Xem trước bài vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
Làm bài tập 49, 50, 51/ 102,103 SBT
Sữa bài tập 45/ 102SBT
Học sinh đọc đề và quan sát hình
Học sinh hoạt động nhóm tìm kết quả
N nằm giữa M, B
NM + NB = MB
M nằm giữa A, N
AM + MN = AN
Học sinh đứng tại chỗ trả lời
Cả lớp nhận xét
Học sinh đọc đề
Một học sinh lên bảng vẽ hình và trả lời
Học sinh nhận xét sửa bài
Học sinh trả lời tại chỗ.
Bài tập 45
PM = 2cm, MQ = 3cm
P M Q
Vì M nằm giữa hai điểm P, Q ta có: PM + MQ = PQ
2 + 3 = 5
Vậy PQ = 5cm
Bài tập 49
a/ AN = AM + MN
BM = BN + NM
Theo đề bài:
AN = BM nên
AM + MN = BN + NM
Hay: AM = BN
Bài tập 50
Ba điểm V, A, T thẳng hàng nếu TV + VA = TA thì điểm V nằm giữa hai điểm T và A.
Bài tập 51
V A T
Ta thấy TA + AV = TV
Nên điểm A nằm giữa hai điểm còn lại V, T.
Bài tập 47
a/ C nằm giữa A và B
b/ B nằm giữa A và C
c/ A nằm giữa B và C
Tuần: Tiết: 9 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài: KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ? I.Mục tiêu: Nắm được khi nào thì AM + MB = AB Nhận biết điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác Rèn luyện kỷ năng tính toán và tính cẩn thận khi đo đạc các đoạn thẳng, cộng các độ dài. II.Chuẩn bị: GV:SGK, thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ . HS: Xem trước bài, thước thẳng có chia khoảng. III.Tiến trình lên lớp: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 5’ 7’ 5’ 5’ 15’ 2’ 3’ Hoạt động 1: Kiển tra Giáo viên nhận xét ghi điểm Hoạt động 2:Tìm hiểu kiến thức Treo bảng phụ ghi nội dung ví dụ 1. Hãy so sánh AM + MB với AB ở cả hai trường hợp Hãy xác định vị trí điểm M với hai điểm A, B trong hai trường hợp Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A, B thì ta có điều gì ? Giáo viên khẳng định điều ngược lại Giới thiệu ví dụ 2 Giáo viên lưu ý nên làm một bài tập mẫu để học sinh biết cách trình bày rõ ràng. Chú ý học sinh phân biệt điểm nằm giữa với điểm nằm chính giữa Vì điểm M nằm giữa A và B nên ta có ? Biết tổng AB, số hạng AM Tính MB như thế nào ? Giáo viên giới thiệu một vài dụng cụ đo khảng cách giữa hai điểm trên mặt đất Hoạt động 3: Luyện tập Gợi ý: N nằm ở đâu so với I, K. So sánh độ dài của NK với IK ? Giáo viên quan sát, nhận xét Để so sánh EM, MF ta cần phải làm gì ? Giáo viên nhận xét Giáo viên đọc đề Giáo viên hướng dẫn: Gọi A, B là hai mút của bề rộng lớp học. Các điểm M, N, P, Q lần lượt là các điểm trùng với đầu sợi dây sau các lần căng dây liên tiếp. Các đoạn AM, MN, NP, PQ được tính như thế nào? QB tính ra sao? Giáo viên nhận xét. Hoạt động 4: Củng cố Khi M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có điều gì ? Và ngược lại: nếu AM + MB= AB thì ? Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Sữa bài tập 44/ 119SGK Cả lớp nhận xét Học sinh tiến hành đo độ dài các đoạn thẳng AM, MB, AB M nằm giữa hai điểm A,B AM + MB = AB Học sinh thực hiện ví dụ 2 ở SGK Lên bảng vẽ hình Nêu cách làm AM + MB = AB MB =8 – 5 = 3cm Học sinh theo dõi Một học sinh đọc đề bài tập 46/ 121 SGK Một học sinh lên bảng thực hiện Học sinh đọc đề bài tập 47/ 121 SGK Cả lớp suy nghĩ vẽ hình, nêu cách làm Tính MF Một học sinh lên bảng trình bày hoàn chỉnh bài Học sinh hoạt động nhóm Học sinh tiến hành vẽ hình. Nêu cách giải Tính các đoạn AM, MN, NP, PQ, QB. Học sinh hoạt động nhóm tính kết quả. Đại diện nhóm trình bày. AM + MB = AB. điểm M nằm giữa hai điểm A và B. Làm các bài tập 49, 50, 51/ 121, 122 SGK, 45,46/ 102 SBT a/ AD > DC > BC > AB b/ AD + DC + BC + AB = 3 + 2,5 + 1,5 + 1,2 = 8,2cm 1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ? Ví dụ1: Ba điểm A,B,C thẳng hàng sao cho M nằm giữa hai điểm A,B. Đo độ dài AM, MB, AB. So sánh AM + MB với AB. A. M. .B AM = 2cm, MB = 3 cm, AB = 5cm. AM + MB = 5cm Vậy: AM + MB = AB Nhận xét: Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngược lại: nếu AM + MB= AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B. Ví dụ 2: Cho điểm M nằm giữa A, B biết AM = 5cm, AB = 8cm. Tính MB ? A. M. .B Vì M nằm giữa A và B nên: AM + MB = AB Thay AM = 5cm , AB = 8cm Ta có: 5 + MB = 8. Vậy: MB = 3cm. 2. Một vài dụng cụ đo khảng cách giữa hai điểm trên mặt đất (SGK) Bài tập Bài tập 46 I. N. .K Vì N nằm giữa I và K nên: IN + NK = IK + 6 = IK Vậy: IK = 9cm. Bài tập 47 E. M. .F Vì M nằm giữa E và F nên: EM + MF = EF + MF = 8 MF = 4 Vậy: EM = MF = 4cm Bài tập 48 A. M. N. P. Q. .B Ta có: AM+ MN+ NP+ PQ+QB = AB Vì AM = MN = NP = PQ =1,25 QB = 1/5.1,25 = 0,25m Do đó: AB = 4.1,25 + 0,25 = 5,25m Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: 10 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Nhận biết điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm còn lại. Rèn luyện kỷ năng tính toán và tính cẩn thận khi đo đạc các đoạn thẳng, cộng các độ dài. II.Chuẩn bị: GV:SGK, thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ . HS: Làm bài tập, thước thẳng có chia khoảng. III.Tiến trình lên lớp: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 6’ 32’ 3’ 4’ Hoạt động 1: Kiển tra Giáo viên kiểm tra bài tập ở nhà của học sinh Giáo viên nhận xét Hoạt động 2:Tổ chức luyện tập Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 49/121 SGK. Nếu học sinh chưa tìm được giáo viên có thể hướng dẫn: M, N là hai điểm nằm giữa hai mút AB cho ta điều gì? Ta tách ra hai phần: +N là điểm nằm giữa hai điểm B, M +M là điểm nằm giữa hai điểm A, N Tương tự cho câu b học sinh về nhà làm Học sinh đọc đề bài 50/ 121SGK Giáo viên nhận xét. Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 51/ 122SGK Giáo viên nhận xét, hoàn chỉnh bài làm. Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 47/ 102SBT Giáo viên đọc đề Hoạt động 3: Củng cố Nếu điểm M nằm giữa điểm A, B Û AM + MB = AB Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Xem lại các bài tập đã làm Xem trước bài vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài Làm bài tập 49, 50, 51/ 102,103 SBT Sữa bài tập 45/ 102SBT Học sinh đọc đề và quan sát hình Học sinh hoạt động nhóm tìm kết quả N nằm giữa M, B Þ NM + NB = MB M nằm giữa A, N Þ AM + MN = AN Học sinh đứng tại chỗ trả lời Cả lớp nhận xét Học sinh đọc đề Một học sinh lên bảng vẽ hình và trả lời Học sinh nhận xét sửa bài Học sinh trả lời tại chỗ. Bài tập 45 PM = 2cm, MQ = 3cm P M Q Vì M nằm giữa hai điểm P, Q ta có: PM + MQ = PQ 2 + 3 = 5 Vậy PQ = 5cm Bài tập 49 a/ AN = AM + MN BM = BN + NM Theo đề bài: AN = BM nên AM + MN = BN + NM Hay: AM = BN Bài tập 50 Ba điểm V, A, T thẳng hàng nếu TV + VA = TA thì điểm V nằm giữa hai điểm T và A. Bài tập 51 V A T Ta thấy TA + AV = TV Nên điểm A nằm giữa hai điểm còn lại V, T. Bài tập 47 a/ C nằm giữa A và B b/ B nằm giữa A và C c/ A nằm giữa B và C Rút kinh nghiệm: Tuần: Tiết: 11 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài:VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Nắm được kiến thức cơ bản: Trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (m>0) II.Chuẩn bị: GV:Thước đo độ dài, SGK, compa. HS: Thước đo độ dài, SGK, compa, xem trước bài. III.Tiến trình lên lớp: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 5’ 8’ 7’ 20’ 3’ 3’ Hoạt động 1: Kiển tra Kiểm tra bài tập ở nhà của học sinh, dụng cụ đo độ dài, compa. Hoạt động 2:Tìm kiến thức Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng OM trên tia Ox sao cho OM = 2cm (Yêu cầu học sinh vẽ bằng hai cách) Qua hai cách thực hiện hãy rút ra nhận xét. Yêu cầu học sinh thảo luận cách vẽ, sao đó rút ra nhận xét. Nếu học sinh không rút ra nhận xét được giáo viên có thể gợi ý: Nếu OM = a; ON = b; 0 < a < b thì ta kết luận gì ? Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp Gọi học sinh đọc đề Bài tập 58 Giáo viên nhận xét Gọi học sinh đọc đề Bài tập 53 Muốn so sánh OM và MN ta làm gì ? Giáo viên nhận xét sửa bài hoàn chỉnh Giáo viên đọc đề Bài 54. Gợi ý: Muốn so sánh AB và BC ta phải tính AB; BC =? Giáo viên theo dỏi cả lớp thực hiện. Giáo viên đọc đề Bài tập 56 Gợi ý: Điểm C nằm giữa hai điểm nào ? Tính CB? Lưu ý học sinh vẽ tia đối. Hoạt động 4: Củng cố Cách vẽ một đoạn thẳng trên tia. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Bài 55: lưu ý bài toán có thể có nhiều đáp số Bài 57, 59 chú ý vẽ theo yêu cầu cho chính xác. Học sinh vẽ tia Ox tuỳ ý +Dùng thước: Vạch số 0 của thước trùng với gốc 0 của tia; vạch 2cm cho ta điểm M. +Dùng compa: sao cho mũi nhọn trùng với vạch số 0 của thước, mũi kia trùng với vạch 3cm. Nhận xét: Đọc ví dụ. Nêu cách vẽ: Vẽ tia Ox tuỳ ý. Trên tia Ox vẽ: +Điểm M sao cho OM =2cm +Điểm N sao cho ON =3cm Xác định điểm nằm giữa hai điểm trong ba điểm O, M, N. (là điểm M) Rút ra nhận xét: Học sinh lên bảng vẽ hình. Cả lớp suy nghĩ trả lời. Gọi một học sinh lên bảng vẽ. Cả lớp suy nghĩ nêu cách giải: Tìm độ dài các đoạn thẳng cần so sánh là OM và MN. Cả lớp làm bài. Cả lớp hoạt động nhóm để giải bài tập 54. Sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày Một học sinh khá lên bảng vẽ hình Học sinh nhắc lại khái niệm tia đối. Hai học sinh lên bảng giải hai câu a trước b sau. Nhắc lại: Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị dài) -Làm bài tập 55, 57, 59/ 124 SGK Xem trước bài “Trung điểm của đoạn thẳng “ 1. Vẽ đoạn thẳng trên tia: Cách vẽ SGK Nhận xét: Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị dài) 2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia: O M N x Trên tia Ox, OM = a, ON = b nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O, N. Bài tập 58/ 124 SGK A 3,5cm B x Vẽ tia Ax. Trên tia Ax xác định điểm B sao cho AB = 3,5cm Bài tập 53/ 124 SGK O M N x Vì M nằm giữa hai điểm O, N Ta có: OM + MN = ON MN = ON – OM MN = 6 – 3 = 3cm Vì: OM = 3cm; MN = 3cm Nên: OM = MN. Bài tập 54/ 124 SGK O A B C x Vì A nằm giữa hai điểm O, B nên OA + AB = OB AB = OB – OA AB = 5 – 2 = 3cm Vì B nằm giữa hai điểm O, C nên OB + BC = OC BC = OC – OB BC = 8 – 5 = 3cm Vậy AB = BC Bài tập 56/ 124 SGK A C B D Vì C nằm giữa A và B nên AC + CB = AB CB = AB – AC CB = 4 – 1 = 3cm Vì B nằm giữa C và D nên CB + BD = CD 3 + 2 = CD Vậy CD = 5cm Rút kinh nghiệm: Tuần: Tiết: 12 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài:TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu: Hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì ?. Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng Nắm chắc định nghĩa và tính chất trung điểm đoạn thẳng. II.Chuẩn bị: GV:Thước đo độ dài, SGK, compa, thanh gỗ, sợi chỉ. HS: Thước đo độ dài, SGK, compa, sợi chỉ, xem trước bài. III.Tiến trình lên lớp: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 1’ 5’ 7’ 6’ 7’ 13’ Hoạt động 1: Kiển tra Kiểm tra dụng cụ. Hoạt động 2:Tìm kiến thức M nằm ở vị trí nào so với hai điểm A, B So sánh độ dài của MA và MB Kết luận: M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Vậy M là trung điểm của đoạn thẳng AB khi nào ? Yêu cầu học sinh giải nhanh bài tập 65 Yêu cầu hai học sinh cùng bàn thảo luận. Giáo viên nhận xét. Goi học sinh đọc đề bài 60 Gợi ý:Dùng tính chất điểm A nằm giữa hai điểm O, B để tính AB sau đó so sánh OA và AB ? Dựa vào định nghĩa kết luận A có là trung điểm đoạn thẳng OB không ? Qua ví dụ ta thấy có mấy cách để xác định trung điểm của một đoạn thẳng? Yêu cầu học sinh vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB bằng hai cách. Lưu ý: M là trung điểm đoạn thẳng AB thì MA = MB = Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp Yêu cầu học sinh thực hiện giải ? Gợi ý: dùng sợi chỉ đo độ dài của thanh gỗ sau đó gấp đôi sợi chỉ. Giáo viên nhận xét, hoàn chỉnh Yêu cầu học sinh đọc đề bài 61. Nhắc học sinh vẽ hình chính xác. O muốn là trung điểm của AB cần thỏa mãn điều gì? +O là gốc chung của hai tia đối nhau Ox, Oy mà A Ỵ Ox, B Ỵ Oy nên ta có ? + So sánh OA, OB ? Yêu cầu học sinh đọc đề bài 62 Yêu cầu: học sinh nêu trình tự các bước vẽ Tương tự ta vẽ được đoạn thẳng EF. Treo bảng phụ bài tập 63 Quan sát hình 61 M nằm giữa A, B Học sinh đo đoạn thẳng MA, MB và so sánh (MA = MB) M nằm giữa và cách đều hai điểm A,B Học sinh tiến hành đo và hoàn chỉnh các câu a,b,c Ba học sinh đứng tại chỗ đọc Cả lớp nhận xét. Một học sinh lên bảng vẽ hình Vì A nằm giữa hai điểm O, B nên: OA + AB = OB ÞAB = OB–OA = 4 - 2=2cm Vây: OA = AB Học sinh nhận xét sửa bài. Học sinh đọc ví dụ Học sinh suy nghĩ trả lời (có hai cách: dùng thước chia khoảng hay gấp giấy) Học sinh thực hiện theo SGK Học sinh hoạt động nhóm giải ? Sau đó đại diên một nhóm nêu cách giải. Cả lớp nhận xét. Nêu lại: hai tia đối nhau. Học sinh suy nghĩ giải bài tập 61 (O nằm giữa A, B; cách đều AB ) + O nằm giữa A,B + OA = OB = 2cm. -Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O. -Trên tia Ox vẽ điểm C sao cho OC = 1,5 cm - Trên tia Ox’ vẽ điểm D sao cho OD = 1,5 cm Học sinh suy nghĩ chọn câu trả lời đúng. 1. Trung điểm của đoạn thẳng: Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A, B. Bài tập 65/ 126 SGK a/ BD vì C nằm giữa B, D và cách đều B, D. b/ AB c/A không thuộc đoạn thẳng BC Bài tập 60/ 125 SGK O A B x a/ A nằm giữa hai điểm O và B b/ OA = AB c/ A là trung điểm của OB và A nằm giữa O, B và cách đều O, B. 2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng: A M B Cách1:Dùng thước chia khoảng. Cách 2: Gấp giấy ? Dùng sợi dây đo độ dài của thanh gỗ. Gấp đôi sợi dây Đặt đầu sợi dây đã gấp trùng với đầu thanh gỗ, đầu sợi dây còn lại trùng với điểm nào trên thanh gỗ đó chính là trung điểm . Bài tập 61/ 126 SGK x A O B x’ O là trung điểm của AB vì + O nằm giữa A, B +O cách đều hai điểm A, B (OA = OB = 2cm) Bài tập 62/ 126 SGK y E x’ O D C F x y’ Bài tập 63/ 126 SGK Câu c, d là câu đúng. + M nằm giữa A, B + AM = MB Hoạt động 4: (3’)Củng cố M là trung điểm của đoạn thẳng AB Û hay AM = MB = Hoạt động 5: (2’)Hướng dẫn về nhà: Bài tập 64/ 126 SGK. Chuẩn bị kiến thức ở phần ôn tập chương: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, tia, trung điểm đoạn thẳng. Rút kinh nghiệm: Tuần: Tiết: 13 Ngày soạn: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu: Hệ tống hóa kiến thức về Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, tia, trung điểm đoạn thẳng. Sữ dụng thành thạo dụng cụ: thước thẳng có chia khoảng, compa. Giải được một số bài tập hình học có suy luận đơn giản. II.Chuẩn bị: GV:Thước đo độ dài, SGK, bảng phụ . HS:Chuẩn bị kiến thức ở phần ôn tập chương, Thước đo độ dài, SGK, bảng nhóm. III.Tiến trình lên lớp: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 15’ 25’ 5’ Hoạt động 1: Tổ chức ôn tập Treo bảng phụ vẽ sẳn hình. Yêu cầu học sinh cho biết kiến thức ở mỗi hình. Giáo viên nhận xét Hoạt động 2: Luyện tập Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung đề bài 1: Lấy ba điểm không thẳng hàng A, B, C. Vẽ hai tia AB và AC. Sau đó vẽ tia Ax cắt đoạn thẳng BC tại K nằm giữa B và C Giáo viên lưu ý học sinh vẽ tia, đoạn thẳng chính xác. Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung đề bài 2 Vẽ hai đường thẳng xy và zt cắt nhau tại O. Lấy A thuộc tia Ox, B thuộc tia Ot, C thuộc tia Oy, D thuộc tia Oz sao cho OA = OC = 3cm; OB = 2cm; OD = 2.OB Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung đề bài 3: Cho đoạn thẳng AB=6cm. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM=3cm. a)Điểm M có nằm giữa hai điểm A, B không? Vì sao ? b)So sánh AM và MB c)M có là trung điểm của AB không ? Yêu cầu học sinh nêu cách giải Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung đề bài 4: Trên tia Ox vẽ ba đoạn thẳng OA, OB, OC sao cho OA = 2cm, OB = 5cm, OC = 8cm. So sánh AB và BC. Gợi ý: Tính AB, BC sau đó so sánh ? Giáo viên nhận xét, sửa bài Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Ôn lại các kiến thức phần ôn tập trang 123,127 SGK Xem lại các bài tập đã làm. Học sinh lần lượt trả lời 1) Điểm B Ỵ đường thẳng a 2)Ba điểm A,B,C thẳng hàng 3) Ba điểm A,B,C không thẳng hàng 4) Hai đường thẳng a và b cắt nhau tai I 5) Hai đường thẳng m, n song song nhau 6)Hai tia Ox và Ox’ đối nhau 7) Hai tia Ax, AB trùng nhau 8) Đoạn thẳng AB 9) Điểm M nằm giữa A, B 10) Điểm O là trung điểm đoạn thẳng AB Học sinh đọc đề Suy nghĩ vài phút, sau đó một học sinh lên bảng vẽ hình Cả lớp cùng vẽ vào vở Đọc đề, suy nghĩ cách vẽ hình trong 2’ Cả lớp vẽ vào tập Một học sinh lên bảng vẽ: Vẽ hai đường thẳng xy và zt cắt nhau tại O Một học sinh lên bảng xác định vị trí điểm A, B, C, D Học sinh đọc đề, vẽ hình, suy nghĩ nêu cách giải: +Để so sánh AM và MB ta phải biết độ dài của chúng. +Áp dụng tính chất điểm nằm giữa hai điểm để tính MB? +Để M là trung điểm AB thì cần hai điều kiện: M nằm giữa A, B và MA = MB Học sinh đọc đề, suy nghĩ cách giải trong 2’ Một học sinh lên bảng vẽ hình Một học sinh lên bảng tính AB = ? Một học sinh lên bảng tính BC = ? Sau đó rút ra kết luận Cả lớp nhận xét , sửa bài Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. 1.Đọc hình: 1) a 2) A B C B C a 3) A B 4) I b 5) m 6) n x O x’ 7) A B x 8) A B 9) 10) A M B A O B Bài tập 1 A B C K Bài tập 2 x t A O B C D z y Bài tập 3: A M B a/ Điểm M nằm giữa A và B vì MA < AB (3 < 6) b/ Vì M nằm giữa A, B nên AM + MB = AB MB = AB – AM MB = 6 – 3 = 3cm Vây M là trung điểm của đoạn thẳng AB vì: M nằm giữa A, B và MA = MB. Bài tập 4: O A B C x Ta có: A nằm giữa O và B nên: OA + AB = OB AB = OB – OA AB = 5 – 2 = 3cm Ta có: B nằm giữa O và C nên: OB + BC = OC BC = OC – OB BC = 8 – 5 = 3cm Vậy:AB = BC = 3cm Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: