Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 9, Bài 6: Phép trừ và phép chia - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Thu Hằng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 9, Bài 6: Phép trừ và phép chia - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Thu Hằng

I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức : HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên.HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.

b. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia.

c. Thái độ : Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán.

II.TRỌNG TÂM

 Quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.

III.CHUẨN BỊ

Giáo viên : Chuẩn bị phấn màu, bài soạn

 Học sinh : On tập mối quan hệ giữa các số trong phép trừ , phép chia

 IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định:

GV: Kiểm tra sĩ số lớp

HS: Báo cáo sĩ số lớp : 6A1 .; 6A2 .

2. Kiểm tra miệng:

 GV nêu câu hỏi kiểm tra:

HS1: Chữa bài tập 56/10 SBT ( 6đ)

 Kiểm tra vở bài tập

 Hỏi thêm: (2đ)

- Em đã sử dụng những tính chất nào của phép tính để tính nhanh?

- Hãy phát biểu các tính chất đó?

Đáp án

Bài 56/ 10 SBT

 a./ 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3

 = (2.12).31 + (4.6).42 +(8.3).27

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 313Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 9, Bài 6: Phép trừ và phép chia - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 3– Tiết 9
 ND :29- 08-2012
BÀI 6: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức : HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên.HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
Kĩ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. 
Thái độ : Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
II.TRỌNG TÂM 
 Quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
III.CHUẨN BỊ 
Giáo viên : Chuẩn bị phấn màu, bài soạn 
 Học sinh : Oân tập mối quan hệ giữa các số trong phép trừ , phép chia
 IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định: 
GV: Kiểm tra sĩ số lớp 
HS: Báo cáo sĩ số lớp : 6A1 .; 6A2 ..
Kiểm tra miệng:
 GV nêu câu hỏi kiểm tra:
HS1: Chữa bài tập 56/10 SBT ( 6đ)
 Kiểm tra vở bài tập 
 Hỏi thêm: (2đ)
Em đã sử dụng những tính chất nào của phép tính để tính nhanh?
Hãy phát biểu các tính chất đó?
Đáp án 
Bài 56/ 10 SBT
 a./ 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
 = (2.12).31 + (4.6).42 +(8.3).27
 = 24.31+ 24.42 + 24.27
 = 24.(31 + 42 + 27)
 = 24.100
 = 2400.
c/Giao hoán , kết hợp 
HS2: Chữa bài tập 61/ 10 SBT.( 8đ)
Cho biết 37.11=111. Hãy tính nhanh: 37.12
Cho biết: 15873.7= 111111. Hãy tính nhanh: 15873.21
 c. Kiểm tra vở bài tập ( 2đ)
Đáp án
Bài 61/10 SBT
37.3= 111
’ 37.12 = 37.3.4 = 111.4= 444
b. 15873.7 = 111111
’15873.21= 15873.7.3= 111111.3 = 333333
Giảng bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG 
Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên:
GV đưa câu hỏi:
Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà:
a./ 2 + x = 5 hay không?
b./ 6 + x = 5 hay không?
HS: Ở câu a tìm được x = 3
 Ở câu b, không tìm được giá trị của x.
 GV: Ở câu a ta có phép trừ: 5 – 2 = x
GV khái quát và ghi bảng: Cho 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì có phép trừ a – b = x.
GV giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số.
Xác định kết quả của 5 trừ 2 như sau:
0
1
2
3
4
5
 Đặt bút chì ở điểm 0, di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên ( GV dùng phấn màu).
HS: HS dùng bút chì di chuyển trên tia số ở hình 14 SGK theo hướng dẫn của GV.
Di chuyển bút chì theo chiều ngược lại 2 đơn vị( phấn màu).
Khi đó bút chì chỉ điểm 3, đó là hiệu của 5 và 2.
 GV giải thích 5 không trừ được 6 vì khi di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược chiều mũi tên 6 đơn vị thì bút vượt ra ngoài tia số ( hình 16 SGK).
 GV: Gọi HS đứng tại chỗ làm Bt ?1
HS : Trả lời miệng:
 a-a = 0
a- 0 = a
Điều kiện để có hiệu a- b là a b
GV : nhấn mạnh :Một số trừ chính nó bằng 0, một số trừ đi không bằng chính nó , số bị trừ luôn lớn hơn số trừ 
Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia có dư:
GV: Xét xem số tự nhiên x nào mà:
3.x = 12 hay không?
5. x = 12 hay không?
 HS : 
 a. x= 4 vì 3.4=12.
b. Không tìm được giá trị của x vì không có số tự nhiên nào nhân với 5 bằng 12.
GV: Khái quát và ghi bảng; Cho 2 số tự nhiên a và b ( b0), nếu có số tự nhiên x sao cho:
b.x = a thì ta có phép chia hết a: b = x.
GV : yêu cầu HS đọc ?2/tr21/sgk
HS đọc ?2/tr21/sgk
HS trả lời miệng :
0: a = 0 (a 0)
a: a = 1 (a 0)
a : 1= a .
14 3
2
4
GV giới thiệu hai phép chia:
4
12 3
 0
GV: Hai phép chia trên có gì khác nhau?
HS: Phép chia thứ nhất có số dư bằng 0, phép chia thứ hai có số dư khác 0.
GV giới thiệu phép chia hết, phép chia có dư ( nêu các thành phần của phép chia).
HS: Đọc tổng quát tr.22 SGK và ghi vở.
GV hỏi: 
Bốn số: số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ gì?
HS: Số bị chia = Số chia x thương + số dư
 ( số chia 0)
GV: Số chia cần có điều kiện gì?
HS: Số dư < Số chia. 
Giáo viên yêu cầu HS làm ?3/tr22 vào vở 
GV: Treo bảng phụ , gọi HS lên bảng làm 
HS làm vào giấy trong
Thương 35; số dư 5
Thương 41; Số dư 0
 Không xảy ra vì số chia bằng 0
 Không xảy ra vì số dư > số chia.
Phép trừ hai số tự nhiên:
 Cho 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì có phép trừ a – b = x.
?1/tr/SGK
a-a = 0
a- 0 = a
Điều kiện để có hiệu a- b là a b
2. Phép chia hết và phép chia có dư:
Cho 2 số tự nhiên a và b ( b0), nếu có số tự nhiên x sao cho:
b.x = a thì ta có phép chia hết a: b = x.
?2/tr21/sgk
0: a = 0 (a 0)
a: a = 1 (a 0)
a : 1= a .
Tổng quát (SGK/22)
 a= b.q + r (0 r < b)
Nếu r= 0 thì phép chia hết.
 a= b.q
Nếu r 0 thì phép chia có dư.
a= b.q + r
?3/tr22/sgk
Số bị chia
600
1312
15
Số chia
17
32
0
13
Thương
35
41
4
Số dư
5
0
15
Câu hỏi và bài tập củng cố : ( 5 ph)
Bài tập 44 a, d.
Gọi hai HS lên bảng làm bài tập.
GV kiểm tra bài của các HS còn lại.
GV: 
Nêu cách tìm số bị chia.
Nêu cách tìm số bị trừ.
Nêu điều kiện để thực hiện được phép trừ trong N.
Nêu điều kiện để a chia hết cho b.
Nêu điều kiện của số chia, số dư của phép chia trong N.
Bài tập nâng cao:
GV cho HS đọc đề.
Gọi 1 HS khá, giỏi phân tích cách làm.
Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
HS nhận xét.
GV nhận xét.
Bài tập 44:
Tìm x biết x: 13 = 41
x = 41.13 = 533.
d. Tìm x biết : 7x – 8 = 713
7x= 713 + 8
7x =721
 x=721:7 = 103.
Số bị chia = thương x Số chia + Số dư
Số bị trừ = Hiệu + Số trừ
Số bị trừ Số trừ
Có số tự nhiên q sao cho cho a = b.q 
( b0).
Số bị chia = Số chia x Thương + Số dư 
Số chia 0, Số dư < số chia.
Bài tập nâng cao:
Một số có 3 chữ số là 3 số tự nhiên liên tiếp. Nếu viết số đó theo thứ tự ngược lại thì được một số mới lớn hơn số cũ bao nhiêu?
Giải
Gọi số có 3 chữ số đó là trong đó a, b, c là 3 số tự nhiên liên tiếp. Vậy c-a = 2. Số viết theo thứ tự ngược lại là . Ta có:
 = 100c+ 10b+ a- 100a- 10b- c
 = 99c – 99a = 99(c-a) = 99.2 = 198
5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhàø: (1 ph)
Bài cũ :- Học thuộc lý thuyết trong SGK và ghi vở.
 - Làm bài tập từ bài 41 ’ 45 (SGK). 
Bài mới : Chuẩn bị bài luyện tập 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung	
Phương pháp 	
Đồ dùng dạy học 	

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 9SO HOC 6.doc