Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 9, Bài 6: Phép trừ và phép chia - Đỗ Thừa Trí

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 9, Bài 6: Phép trừ và phép chia - Đỗ Thừa Trí

I. Mục Tiêu:

* Kiến thức:

HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên.

* Kỹ năng:

HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.

* Thái độ:

Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.

II. Chuẩn Bị:

- HS: SGK, Bảng con.

- GV: phấn màu.

- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

III. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp:

2 Kiểm tra bài cũ:

Cho biết: 37.3 =111. Hãy tính nhanh: 37.12. Cho biết: 15873.7=111111

2.Nội dung bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1:

 GV: Hãy xem có số tự nhiên x nào mà:

2+x=5 hay không?

6+x=5 hay không?

 GV: ở câu a ta có phép trừ: 5-2 = x

 GV khái quát và ghi bảng cho 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b+x = a thì có phép trừ a-b = x.

 GV giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số.

 GV nhấn mạnh:

Số bị trừ= số trừ =>hiệu = 0

HS trả lời

Ơ câu a tìm được x = 3

Ơ câu b, không tìm được giá trị của x.

HS rtả lời ?1 1. Phép trừ hai số tự nhiên:

 Phép trừ: a – b = c

 a: số bị trừ; b: số trừ; c: hiệu

Tổng quát: Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b+x = a thì ta có phép trừ: a – b = x

?1:

a) a – a = 0

b) a – 0 = a

c)Điều kiện thực hiện phép trừ:a b.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 61Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 9, Bài 6: Phép trừ và phép chia - Đỗ Thừa Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008
Tuần: 1
Tiết: 1
§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I. Mục Tiêu:
Kiến thức:
HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên.
Kỹ năng:
HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
Thái độ:
Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
II. Chuẩn Bị:
- HS: SGK, Bảng con.
- GV: phấn màu.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: 
Cho biết: 37.3 =111. Hãy tính nhanh: 37.12. Cho biết: 15873.7=111111
2.Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: 
	GV: Hãy xem có số tự nhiên x nào mà:
2+x=5 hay không?
6+x=5 hay không?
	GV: ở câu a ta có phép trừ: 5-2 = x
	GV khái quát và ghi bảng cho 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b+x = a thì có phép trừ a-b = x.
	GV giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số.
	GV nhấn mạnh:
Số bị trừ= số trừ =>hiệu = 0
HS trả lời
Ơû câu a tìm được x = 3
Ơû câu b, không tìm được giá trị của x.	
HS rtả lời ?1
1. Phép trừ hai số tự nhiên: 
	Phép trừ: a – b = c
	a: số bị trừ; b: số trừ; c: hiệu
Tổng quát: Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b+x = a thì ta có phép trừ: a – b = x
?1: 
a) a – a = 0
b) a – 0 = a
c)Điều kiện thực hiện phép trừ:a ³ b.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Số trừ = 0=> số bị trừ = hiệu
Số bị trừ >= số trừ.
Hoạt động 2: (14 ‘)
	GV: xét xem số tự nhiên x nào mà
	3.x = 12 hay không?
	5.x = 12 hay không?
	GV: Ơû câu a ta có phép chia 12 : 3 = 4
GV khái quát như SGK.
	GV cho HS trả lời ?2
	GV giới thiệu phần tổng quát như SGK.
	GV cho HS làm ?3
Gọi HS Trả Lời
x = 4 Vì 3.4 = 12
	b) Không tìm được giá trị của x vì không có số tự nhiên nào nhân với 5 bằng 12.
	HS trả lời ?2
	HS chú ý theo dõi.
	HS làm ?3
2. Phép chia hết và phép chia có dư:
Phép chia: a : b = c
a: số bị chia; b: số chia; c: thương
Chú ý: Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b khác 0, nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết: a:b = x
	VD:	12 : 4 được 3 dư 0
 	14 : 4 được 3 dư 2
	?2: 
0 : a = 0 (a¹0); a : a = 1 (a¹0); a : 1 = a
Tổng quát: Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b khác 0, ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho:
	a = b.q + r (0 r <b)
	?3:
 4. Củng Cố 
 - GV cho HS làm bài tập 42, 43.
 5. Dặn Dò: 
 Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. Làm tiếp các bài tập 44; 45; 46.

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6T9.doc