Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 89: Hỗn số. Số thập phân, phần trăm - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 89: Hỗn số. Số thập phân, phần trăm - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

1. Mục tiêu:

1.1 Kiến thức: HS hiểu được các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm.

1.2 Kỹ năng: Có kĩ năng viết phân số ( giá trị tuyệt đối lớn hơn 1), dưới dạng hỗn số và ngược lại, biết sử dụng kí hiệu phần trăm.

1.3 Thái độ: Giáo dục cho hs tính toán cẩn thận , chính xác.

2. Trọng tâm

- Hỗn số, số thập phân, phần trăm

3. Chuẩn bị:

3.1 GV: Phấn màu, bảng phu, máy tính.

3.2 HS: Bảng nhóm, bút viết.

4. Tiến trình:

4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:

Lớp 6A1:

4.2 Kiểm tra miệng:

Gọi 2 HS đồng thời lên bảng thực hiện:

HS cho ví dụ về hỗn số, số phần trăm, số thập phân đã được học ở tiểu học.

Nêu cách viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số.

ĐA:

HS:

Lấy tử chia mẫu được thương là phần nguyên, số dư là tử của phân số kèm theo, mẫu giữ nguyên.

HS: 3

Hỗn số

Số thập phân 0,5; 12,34

Phần trăm 3%; 15%

GV nhận xét, ghi điểm.

GV đặt vấn đề: Trong tiết học này chúng ta sẽ ôn tập lại về hỗn số, số thập phân phần trăm và mở rộng cho các phân số.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 61Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 89: Hỗn số. Số thập phân, phần trăm - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỖN SỐ-SỐ THẬP PHÂN 
 PHẦN TRĂM
Tuần 29	ND: 27/3/2012
Tiết 89
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: HS hiểu được các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm.
1.2 Kỹ năng: Có kĩ năng viết phân số ( giá trị tuyệt đối lớn hơn 1), dưới dạng hỗn số và ngược lại, biết sử dụng kí hiệu phần trăm.
1.3 Thái độ: Giáo dục cho hs tính toán cẩn thận , chính xác.
2. Trọng tâm
- Hỗn số, số thập phân, phần trăm
3. Chuẩn bị:
3.1 GV: Phấn màu, bảng phu, máy tính.	
3.2 HS: Bảng nhóm, bút viết.
4. Tiến trình: 
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 6A1:	
4.2 Kiểm tra miệng:
Gọi 2 HS đồng thời lên bảng thực hiện:
HS cho ví dụ về hỗn số, số phần trăm, số thập phân đã được học ở tiểu học.
Nêu cách viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số.
ĐA:
HS: 
Lấy tử chia mẫu được thương là phần nguyên, số dư là tử của phân số kèm theo, mẫu giữ nguyên.
HS: 3
Hỗn số 
Số thập phân 0,5; 12,34
Phần trăm 3%; 15%
GV nhận xét, ghi điểm.
GV đặt vấn đề: Trong tiết học này chúng ta sẽ ôn tập lại về hỗn số, số thập phân phần trăm và mở rộng cho các phân số.
4.3 Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Hỗn số
GV gọi HS viết phân số dưới dạng hỗn số.
?2
?1
Cả lớp thực hiện
HS đứng tại chỗ trả lời miệng.
Hoạt động 2: Số thập phân
HS nhận xét phân số thập phân, số thập phân? 
HS nhận xét về chữ số của phần thập phân so với chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.
?3
GV nhấn mạnh về số thập phân như SGK.
Cả lớp thực hiện 
?4
Tất cả HS tham gia giải 
Hoạt động 3: Phần trăm
?5
GV chỉ rõ: Những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm, kí hiệu % thay cho mẫu.
Cả lớp thực hiện 
4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố:
Bài 94: Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số: 
Bài 95: Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: 5
Bài 96: So sánh phân số: và 
Nhận xét cách viết sau đúng hay sai ( nếu sai sửa lại cho đúng).
a/ -3
b/ -2
c/ 10,234= 10 + 0,234.
d/ -2,013 = -2+ (-0,013)
e/-4,5 = -4+ 0,5.
GV chốt lại :
Phân số lớn hơn 1 có thể viết được dưới dạng hỗn số, số thập phân và phần trăm.
Có đúng là:
 không ?
1/ Hỗn số:
Ví dụ: 
; ; 
 ; -2
2/ Số thập phân:
Định nghĩa: Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10 
Ví dụ: 
Số thập phân gồm 2 phần:
+Phần nguyên viết bên trái dấu phẩy.
+Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.
Số chữ số của phần thập phân đúng bằng số chữ số 0 ở phần mẫu cảu phân số.
Ví dụ: 
 ; 
 ; 1,21 = 
-2,013 = 
3/ Phần trăm:
kí hiệu:
6,3 = 630%
0,34 = 
BT 94
BT 95
; ; 
BT 96
a/ Sai sửa lại 
b/ Đúng.
c/ Đúng.
d/ Đúng.
e/ Sai sửa lại -4,5 = -4+ (-0,5).
Đúng.
 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
* Đối với bài học ở tiết học này:
-Học bài.
-Làm bài 98; 99 SGK và 111, 112, 113 SBT.
* Đối với bài học ở tiết học sau:
- Luyện tập
5. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 89.doc