Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 89, Bài 13: Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thạnh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 89, Bài 13: Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thạnh

1. Mục tiêu:

a) Kiến thức

- Học sinh hiểu được khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm.

b) Kĩ năng

- Học sinh có kĩ năng viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại, biết sử dụng kí hiệu phần trăm.

c) Thái độ

- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác và thẫm mĩ.

2. Trọng tâm

Nắm vững khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm.

3. Chuẩn bị:

GV: Thước thẳng, máy tính bỏi túi (fx 550 MS).

HS: Bảng nhóm, máy tính bỏi túi (fx 550 MS).

- Ôn tập: Khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm đã học ở tiểu học.

4. Tiến trình:

4.1 Ổn định

- Kiểm diện học sinh

4.2 Kiểm tra miệng:

GV: Nêu yêu cầu

HS1:

- Em hãy cho ví dụ về hỗn số, số thập phân, phần trăm đã đưoc học ở tiểu học?

- Em hãy nêu cách viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số. Ngược lại, muốn viết hỗn số dưới dạng một phân số ta làm như thế nào?

HS1:

- Ví dụ:

+ Hỗn số:

+ Số thập phân: 0,5; 12,08

+ Phần trăm: 3%; 25%.

- Muốn viết một phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số ta chia tử cho mẫu, thương tìm được là phần nguyên, số dư là tử của phân số kèm theo, còn mẫu giữ nguyên.

- Muốn viết một hỗn số dưới dạng phân số ta nhân phần nguyên với mẫu rồi cộng với tử, kết quả tìm được là tử của phân số, còn mẫu vẫn là mẫu đã cho.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 159Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 89, Bài 13: Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỖN SỐ – SỐ THẬP PHÂN - PHẦN TRĂM
Bài 13; Tiết: 89 
Tuần 30
Ngày dạy:30/ 03/ 2011
1. Mục tiêu:
a) Kiến thức
- Học sinh hiểu được khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm.
b) Kĩ năng
- Học sinh có kĩ năng viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại, biết sử dụng kí hiệu phần trăm.
c) Thái độ
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác và thẫm mĩ.
2. Trọng tâm
Nắm vững khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm.
3. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, máy tính bỏi túi (fx 550 MS).
HS: Bảng nhóm, máy tính bỏi túi (fx 550 MS).
- Ôn tập: Khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm đã học ở tiểu học.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định 
- Kiểm diện học sinh
4.2 Kiểm tra miệng:
GV: Nêu yêu cầu
HS1: 
- Em hãy cho ví dụ về hỗn số, số thập phân, phần trăm đã đưoc học ở tiểu học? 
- Em hãy nêu cách viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số. Ngược lại, muốn viết hỗn số dưới dạng một phân số ta làm như thế nào? 
HS1:
- Ví dụ:
+ Hỗn số:
+ Số thập phân: 0,5; 12,08
+ Phần trăm: 3%; 25%.
- Muốn viết một phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số ta chia tử cho mẫu, thương tìm được là phần nguyên, số dư là tử của phân số kèm theo, còn mẫu giữ nguyên.
- Muốn viết một hỗn số dưới dạng phân số ta nhân phần nguyên với mẫu rồi cộng với tử, kết quả tìm được là tử của phân số, còn mẫu vẫn là mẫu đã cho. 
4.3 Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1
I. Hỗn số 
GV: Hướng dẫn HS viết phân số dưới dạnh hỗn số.
+ Em hãy thực hiện phép chia 7:4
HS:. 
GV: Em hãy cho biết đâu là phần nguyên, đâu là phân số?
HS:1 là phần nguyên, là phần phân số.
7
4
3
dư
1
Thương
Vậy 
GV: Yêu cầu HS thực hiện 
HS: Cả lớp thực hiện.
+ Một HS lên bảng thực hiện.
GV: Khi nào em viết được một phân số dưới dạng hỗn số?
HS: Khi phân số đó lớn hơn 1. (tử > mẫu)
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm 
HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ (1 phút)
+ Hai HS lên bảng thực hiện.
GV: Giới thiệu các số cũng là hỗn số. Chúng lần lượt là số đối của hỗn số 
HS: Đọc chú ý SGK/ 45. 
* Chú ý: SGK
Hoạt động 2
II. Số thập phân
GV: Em hãy viết các phân số thành các phân số mà mẫu là lữy thừa của 10?
HS: 
GV: Các phân số mà em vừa viết được gọi là phân số thập phân. Vậy phân số thập phân là gì?
HS: Phân số thập phân là các phân số mà 
Ta có là các phân số thập phân.
* Phân số thập phân là các phân số mà mẫu là lữy thừa của 10.
mẫu là lữy thừa của 10.
GV: Hãy viết các phân số thập phân trên dưới dạng số thập phân và rút ra nhận xét?
HS: Một HS thực hiện.
;
GV: Vậy thế nào là phân số thập phân?
HS: Số thập phân gồm 2 phần:
+ Phần số nguyên: viết bên trái dấu “,”
+ Phần thập phân: viết bên phải dấu “,”
* Số thập phân: (SGK/ 45)
GV: Cho HS làm theo nhóm nhỏ
HS: Thảo luận (2 phút)
+ Hai HS lên bảng thực hiện.
Hoạt động 3
II. Phần trăm
GV: Những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm.Kí hiệu % 
HS: Cho ví dụ
Ví dụ:
%; 
GV: Yêu cầu HS thực hiện 
HS: Một HS lên bảng thực hiện.
4.4 Cũng cố và luyện tập
GV: Nêu yêu cầu
1) Thế nào là hỗn số?
2) Thế nào là phân số thập phân?
HS: Hai HS lần lượt trả lời.
GV: Yêu cầu HS thực hiện bài 94; 95; 96 theo nhóm
HS: Hoạt động theo nhóm (3 phút)
Bài 94/ SGK/ 46
+ Nhóm: 1; 2 bài 94; 95
+ Nhóm: 3; 4 bài 96
GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm.
HS: Đại diện các nhóm trình bày lên bảng.
GV: Nhận xét bài làm của các nhóm.
Bài 95/ SGK/ 46
Bài 96/ SGK/ 46
4. 5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
* Đối với tiết học này
1) Thế nào là hỗn số?
2) Thế nào là phân số thập phân? Số thập phân là gì?
* Đối với tiết học tiếp theo
- Cách viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số và ngược lại?
- Làm bài tập: 97; 98; 99/ SGK/ 46
+ Hướng dẫn bài 97: 
5. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 89.doc