Giáo án tự chọn Số học Lớp 6 - Tiết 10: Một số dạng bài tập về số nguyên tố và hợp số - Năm học 2010-2011

Giáo án tự chọn Số học Lớp 6 - Tiết 10: Một số dạng bài tập về số nguyên tố và hợp số - Năm học 2010-2011

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS được củng cố lại các khái niệm về số nguyên tố, hợp số.

2. Kĩ năng: Biết tìm số nguyên tố, hợp số, sử dụng bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000. Rèn kỹ năng vận dụng vào làm một số bài toán thường gặp.

3/ Thái độ: có ý thức vận dụng kiến thức lý thuyết vào giải hợp lí các bài tập.

B. Chuẩn bị:

 GV: Phấn màu, hệ thống cỏc bài tập.

 HS: Ôn tập lại khái niệm số nguyên tố, hợp số.

C. Tổ chức các hoạt động:

Hoạt động 1. Ổn định tổ chức:

Họat động 2. Kiểm tra bài cũ:

 HS1: Thế nào là số nguyên tố, hợp số? Tìm những số đặc biệt trong tập hợp số tự nhiên.

Muốn khẳng định một số là số nguyên tố hay hợp số ta làm như thế nào? Căn cứ vào kiến thức nào?

 HS2: - Tìm các số nguyên tố nhỏ hơn 40

- Tìm các hợp số lớn hơn 25 và nhỏ hơn 35

Họat động 3. Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Bài 1: Tổng (hiệu) sau là số nguyờn tố hay hợp số:

a/ 3150 + 2125

b/ 5163 - 2532

c/ 19. 21. 23 + 21. 25 .27

d/ 15. 19. 37 – 225

? Ta cú thực hiện cỏc phộp tớnh trờn rồi kết luận khụng?

? Hóy chỉ ra PP làm bài hợp lớ nhất?

- HS thảo luận nhóm, sau đó mỗi nhóm cử một đại diện lờn bảng trình bày.

 - Nhận xét các bài làm trên bảng.

? Qua bài tập trờn củng cố lại kiến thức cơ bản nào?

Bài 2: Chứng tỏ rằng các số sau đây là hợp số:

 297; 39743; 987624

- GV: Giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 11: Xột tổng cỏc chữ số hàng lẻ và tổng cỏc chũ số hàng chẵn (Tớnh từ trỏi sang phải)

- Giáo viên gọi một học sinh lên bảng thực hiện bài tập, các học sinh còn lại cùng làm và nhận xét.

Bài 3: Chứng minh rằng các tổng sau đây là hợp số

a/

b/

c/

? Cú nhận xột gỡ về cỏc tổng trờn.

(*)/ Nhắc lại cỏch viết của cỏc số trong hệ thập phõn trờn?

? Muốn khẳng định xem mỗi tổng đó cho là hợp số hay số nguyờn tố ta làm thế nào?

- HS thảo luận nhóm, sau đó mỗi nhóm cử một đại diện lên bảng trình bày.

 ? Nhận xét các bài làm trên bảng.

- GV nờu tiếp nội dung bài 4

Bài 4: Tỡm số tự nhiờn k để số 23.k là số nguyên tố

? KHi nào thỡ kết luận 23.k là số nguyờn tố.

? Vậy ta cần xột cỏc giỏ trị của k như thế nào?

- Giáo viên gọi một học sinh lên bảng thực hiện bài tập, các học sinh còn lại cùng làm và nhận xét. Bài 1:

- HS phỏt biểu ý kiến và làm bài theo nhúm vào vở.

a/ Tổng lớn hơn 5 và chia hết cho 5, nên tổng là hợp số.

b/ Hiệu lớn hơn 3 và chia hết cho 3, nên hiệu là hợp số.

c/ Tổng lớn hơn 21 và chia hết cho 21 nên tổng là hợp số.

d/ Hiệu lớn hơn 15 và chia hết cho 15 nên hiệu là hợp số.

- HS phỏt biểu.

Bài 2:

* Dùng dấu hiệu chia hết cho 11 đê nhận biết: Nếu một số tự nhiên có tổng các chữ số đứng ở vị trí hàng chẵn bằng tổng các chữ số ở hàng lẻ ( số thứ tự được tính từ trái qua phải, số đầu tiên là số lẻ) thỡ số đó chia hết cho 11.Chẳng hạn 561,2574,

- HS làm bài theo gợi ý của GV

Các số trên đều chia hết cho 11 nên là hợp số.

Bài 3:

- HS nhận xột dạng số trong mỗi tổng, nhắc lại cỏch biến đổi đú và vận dụng vào giải bài tập.

a/ = a.105 + b.104 + c.103 + a. 102 + b.10 + c + 7

= 100100a + 10010b + 1001c + 7

= 1001(100a + 101b + c) + 7

Vỡ 1001 7 1001(100a + 101b + c) 7 và 7 7

Do đó 7, vậy là hợp số

b/ = 1001(100a + 101b + c) + 22

 1001 11 1001(100a + 101b + c) 11 và 22 11

Suy ra = 1001(100a + 101b + c) + 22 chia hết cho 11 và >11 nờn là hợp số

c/ Tương tự chia hết cho 13 và >13 nờn là hợp số

Bài 4:

a/ Với k = 0 thỡ 23.k = 0 khụng là số nguyờn tố

với k = 1 thỡ 23.k = 23 là số nguyờn tố.

Với k >1 thỡ 23.k 23 và 23.k > 23 nờn 23.k là hợp số.

Vậy khi k = 1 thỡ 23.k là số nguyờn tố.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 128Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự chọn Số học Lớp 6 - Tiết 10: Một số dạng bài tập về số nguyên tố và hợp số - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Ngày soạn: 28/ 10/2010
Tiết 10
một số dạng bài tập về số nguyên tố và hợp số
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được củng cố lại các khái niệm về số nguyên tố, hợp số.
2. Kĩ năng: Biết tìm số nguyên tố, hợp số, sử dụng bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000. Rèn kỹ năng vận dụng vào làm một số bài toán thường gặp.
3/ Thái độ: có ý thức vận dụng kiến thức lý thuyết vào giải hợp lí các bài tập.
B. Chuẩn bị:
	GV: Phấn màu, hệ thống cỏc bài tập.
	HS: Ôn tập lại khái niệm số nguyên tố, hợp số.
C. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động 1. ổn định tổ chức: 
Họat động 2. Kiểm tra bài cũ:
	HS1:	Thế nào là số nguyên tố, hợp số? Tìm những số đặc biệt trong tập hợp số tự nhiên.
Muốn khẳng định một số là số nguyên tố hay hợp số ta làm như thế nào? Căn cứ vào kiến thức nào?
	HS2: - Tìm các số nguyên tố nhỏ hơn 40
- Tìm các hợp số lớn hơn 25 và nhỏ hơn 35
Họat động 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 1: Tổng (hiệu) sau là số nguyờn tố hay hợp số:
a/ 3150 + 2125
b/ 5163 - 2532
c/ 19. 21. 23 + 21. 25 .27
d/ 15. 19. 37 – 225
? Ta cú thực hiện cỏc phộp tớnh trờn rồi kết luận khụng?
? Hóy chỉ ra PP làm bài hợp lớ nhất?
- HS thảo luận nhúm, sau đú mỗi nhóm cử một đại diện lờn bảng trình bày.
 - Nhận xét các bài làm trên bảng.
? Qua bài tập trờn củng cố lại kiến thức cơ bản nào?
Bài 2: Chứng tỏ rằng cỏc số sau đõy là hợp số:
 297; 39743; 987624
- GV: Giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 11: Xột tổng cỏc chữ số hàng lẻ và tổng cỏc chũ số hàng chẵn (Tớnh từ trỏi sang phải)
- Giáo viên gọi một học sinh lên bảng thực hiện bài tập, các học sinh còn lại cùng làm và nhận xét.
Bài 3: Chứng minh rằng cỏc tổng sau đõy là hợp số
a/ 
b/ 
c/ 
? Cú nhận xột gỡ về cỏc tổng trờn.
(*)/ Nhắc lại cỏch viết của cỏc số trong hệ thập phõn trờn?
? Muốn khẳng định xem mỗi tổng đó cho là hợp số hay số nguyờn tố ta làm thế nào?
- HS thảo luận nhúm, sau đú mỗi nhóm cử một đại diện lờn bảng trình bày.
 ? Nhận xét các bài làm trên bảng.
- GV nờu tiếp nội dung bài 4
Bài 4: Tỡm số tự nhiờn k để số 23.k là số nguyờn tố
? KHi nào thỡ kết luận 23.k là số nguyờn tố.
? Vậy ta cần xột cỏc giỏ trị của k như thế nào?
- Giáo viên gọi một học sinh lên bảng thực hiện bài tập, các học sinh còn lại cùng làm và nhận xét.
Bài 1: 
- HS phỏt biểu ý kiến và làm bài theo nhúm vào vở.
a/ Tổng lớn hơn 5 và chia hết cho 5, nờn tổng là hợp số.
b/ Hiệu lớn hơn 3 và chia hết cho 3, nờn hiệu là hợp số.
c/ Tổng lớn hơn 21 và chia hết cho 21 nờn tổng là hợp số.
d/ Hiệu lớn hơn 15 và chia hết cho 15 nờn hiệu là hợp số.
- HS phỏt biểu.
Bài 2: 
* Dựng dấu hiệu chia hết cho 11 đờ nhận biết: Nếu một số tự nhiờn cú tổng cỏc chữ số đứng ở vị trớ hàng chẵn bằng tổng cỏc chữ số ở hàng lẻ ( số thứ tự được tớnh từ trỏi qua phải, số đầu tiờn là số lẻ) thỡ số đú chia hết cho 11.Chẳng hạn 561,2574,
- HS làm bài theo gợi ý của GV
Cỏc số trờn đều chia hết cho 11 nên là hợp số.
Bài 3: 
- HS nhận xột dạng số trong mỗi tổng, nhắc lại cỏch biến đổi đú và vận dụng vào giải bài tập.
a/ = a.105 + b.104 + c.103 + a. 102 + b.10 + c + 7
= 100100a + 10010b + 1001c + 7
= 1001(100a + 101b + c) + 7
Vỡ 1001 7 1001(100a + 101b + c) 7 và 7 7
Do đú 7, vậy là hợp số
b/ = 1001(100a + 101b + c) + 22
 1001 11 1001(100a + 101b + c) 11 và 22 11
Suy ra = 1001(100a + 101b + c) + 22 chia hết cho 11 và >11 nờn là hợp số
c/ Tương tự chia hết cho 13 và >13 nờn là hợp số
Bài 4: 
a/ Với k = 0 thỡ 23.k = 0 khụng là số nguyờn tố
với k = 1 thỡ 23.k = 23 là số nguyờn tố.
Với k >1 thỡ 23.k 23 và 23.k > 23 nờn 23.k là hợp số.
Vậy khi k = 1 thỡ 23.k là số nguyờn tố.
*/ Họat động vận dụng- Củng cố:
	Nhắc lại khái niệm số nguyên tố hợp số.
*/ Họat động. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Tiếp tục ôn tập kiến thức về ước, bội của các số, số nguyên tố, hợp số.
- Tìm hiểu thêm các dạng bài tập có liên quan đến dạng kiến thức này trong STK
- Bài tập : Tìm một số nguyên tố, biết rằng số liền sau của nó cũng là một số nguyên tố
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
	Thanh Hồng, ngày tháng 11 năm 2010
	Đã thông qua

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 10.doc