A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
HS hiểu được các khái niệm hỗn số, số thập phân, phần trăm.
2.Kỷ năng:
Có kỹ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại; viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại; biết sử dụng ký hiệu phần trăm.
3.Thái độ:
Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác .
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.
HS: Nghiên cứu bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.
2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: 15’
HS: Nhắc lại vấn đề hỗn số đã học ở cấp I
GV: Khi nào một phân số viết được dưới dạng hỗn số?
HS: Khi tử số lớn hơn mẫu số (Hay phân số lớn hơn 1)
GV: Như vậy muốn viết một hỗn số dưới dạng phân số ta làm như thế nào ?
?2 Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số:
GV: Giới thiệu các số . cũng gọi là hỗn số. Chúng lần lượt là số đối của các hỗn số
HS: Khi viết một phân số âm dưới dạng hỗn số, ta chỉ cần viết số đối của nó dưới dạng hỗn số rồi đặt dấu “ - “ trước kết quả nhận được.
HS : Gải bài 1, 2
HS: Bạn B làm đúng. Bạn A làm sai.
GV: Nhấn mạnh: Cần tránh sai lầm ở cách viết bạn A.
2. Hoạt động 2: 10
Em hãy viết các phân số:
thành các phân số có mẫu là lũy thừa của 10?
GV: Các phân số vừa viết được gọi là các phân số thập phân.
GV: Như vây để viết một phân số thập phân dưới dạng số thập phân ta làm như thế nào?
?4: Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số thập phân:
1,21 ; 0,07 ; -2,013
3. Hoạt động 3: 10
GV: Giới thiệu: Những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm.
Ký hiệu: %.
Ví dụ: 3%
? 5. Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân và dưới dạng dùng ký hiệu %: 1. Hỗn số:
Ví dụ: Viết phân số sau dưới dạng hỗn số:
Đọc là: Một ba phần tư.
? 1
?2
Các số .
cũng gọi là hỗn số. Chúng lần lượt là số đối của các hỗn số
* Chú ý: (Sgk)
Ví dụ:
Bài 1: Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số:
Bài 2:Trong vở bài tập của bạn A và bạn B có bài làm như sau:
Bạn A:
Bạn B:
2. Số thập phân:
a. Phân số thập phân:
* Định nghĩa: (SGK)
Ví dụ: .
Gọi là các phân số thập phân.
b. Số thập phân:(SGK)
Ví dụ:
? 3? 4
3. Phần trăm: (SGK)
Ký hiệu: %
Ví dụ:
9%
?5
Tiết 89. §13: HỖN SỐ - SỐ THẬP PHÂN - PHẦN TRĂM Ngày soạn: 27/3 Ngày giảng: 6C:30/3/2010 A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : HS hiểu được các khái niệm hỗn số, số thập phân, phần trăm. 2.Kỷ năng: Có kỹ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại; viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại; biết sử dụng ký hiệu phần trăm. 3.Thái độ: Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác . B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu - giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố. HS: Nghiên cứu bài mới. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C: II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: Đặt vấn đề. 2. Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: 15’ HS: Nhắc lại vấn đề hỗn số đã học ở cấp I GV: Khi nào một phân số viết được dưới dạng hỗn số? HS: Khi tử số lớn hơn mẫu số (Hay phân số lớn hơn 1) GV: Như vậy muốn viết một hỗn số dưới dạng phân số ta làm như thế nào ? ?2 Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: GV: Giới thiệu các số ... cũng gọi là hỗn số. Chúng lần lượt là số đối của các hỗn số HS: Khi viết một phân số âm dưới dạng hỗn số, ta chỉ cần viết số đối của nó dưới dạng hỗn số rồi đặt dấu “ - “ trước kết quả nhận được. HS : Gải bài 1, 2 HS: Bạn B làm đúng. Bạn A làm sai. GV: Nhấn mạnh: Cần tránh sai lầm ở cách viết bạn A. 2. Hoạt động 2: 10 Em hãy viết các phân số: thành các phân số có mẫu là lũy thừa của 10? GV: Các phân số vừa viết được gọi là các phân số thập phân. GV: Như vây để viết một phân số thập phân dưới dạng số thập phân ta làm như thế nào? ?4: Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số thập phân: 1,21 ; 0,07 ; -2,013 3. Hoạt động 3: 10 GV: Giới thiệu: Những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm. Ký hiệu: %. Ví dụ: 3% ? 5. Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân và dưới dạng dùng ký hiệu %: 1. Hỗn số: Ví dụ: Viết phân số sau dưới dạng hỗn số: Đọc là: Một ba phần tư. ? 1 ?2 Các số ... cũng gọi là hỗn số. Chúng lần lượt là số đối của các hỗn số * Chú ý: (Sgk) Ví dụ: Bài 1: Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: Bài 2:Trong vở bài tập của bạn A và bạn B có bài làm như sau: Bạn A: Bạn B: 2. Số thập phân: a. Phân số thập phân: * Định nghĩa: (SGK) Ví dụ: ... Gọi là các phân số thập phân. b. Số thập phân:(SGK) Ví dụ: ? 3? 4 3. Phần trăm: (SGK) Ký hiệu: % Ví dụ: 9% ?5 3. Củng cố: 4. Hướng dẫn về nhà: 3’ BTVN: Bài tập 84; 85; 97; 98 SGK; Nghiên cứu trước bài mới. E. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: