Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 86: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Lê Thanh Hoa

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 86: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Lê Thanh Hoa

1. MỤC TIÊU:

1.1-Kiến thức:

Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.

1.2-Kĩ năng:

Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán.

1.3-Thái độ:

Giáo dục tính cẩn thận.

2. TRỌNG TM:

 Vận dụng linh hoạt các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải bài tập.

3.CHUẨN BỊ:

· GV: bảng phụ ghi bài 79 / 80 SGK để tổ chức trò chơi.

· HS: Bảng nhóm.

4.TIẾN TRÌNH:

 4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện.

6A1 ,6A2

 4.2. Kiểm tra miệng: Lồng vào tiết luyện tập.

 4.3. Bài mới:

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 241Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 86: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Lê Thanh Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 86 
Tuần 29
 LUYỆN TẬP
1. MỤC TIÊU:
1.1-Kiến thức: 
Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
1.2-Kĩ năng: 
Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán.
1.3-Thái độ: 
Giáo dục tính cẩn thận.
2. TRỌNG TÂM:
 	Vận dụng linh hoạt các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải bài tập.
3.CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ ghi bài 79 / 80 SGK để tổ chức trò chơi.
HS: Bảng nhóm.
4.TIẾN TRÌNH: 
 4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện.
6A1,6A2
 4.2. Kiểm tra miệng: Lồng vào tiết luyện tập.
 4.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
@Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ
GV: Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
GV: Gọi 2 HS nộp vở bài tập kiểm tra – nhận xét –ghi điểm.
GV: Gọi HS khác nhận xét bài làm trên bảng.
GV: Nhận định kết quả ghi điểm.
GV: Hỏi thêm bài B em còn cách giải nào khác không?
HS: Còn cách giải theo thứ tự phép tính.
GV: Tại sao em chọn cách 1?
HS: Aùp dụng tính chất phân phối thì cách giải hợp lí hơn.
GV: Gọi 2 HS khác lên bảng mỗi em 1 câu.
GV: Trước hết em hãy nêu cách giải.
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
GV: Thống nhất kết quả- Ghi điểm.
GV: Ở bài trên em còn cách giải nào khác?
HS: Em còn cách giải thay giá trị của chữ vào, rồi thực hiện theo thứ tự phép tính.
GV: Tại sao em chọn cách trên.
HS: Vì giải cách đó nhanh.
@Hoạt động 2: Bài tập mới
GV: Yêu cầu HS làm bài tập sau: 
N = 12. (
GV gọi HS đọc nội dung bài toán.
GV hỏi: Bài toán trên có mấy cách giải? Đó là cách nào?
GV gọi 2 HS lên bảng làm theo 2 cacùh.
GV : Đưa bảng phụ ghi bài tập
Hãy tìm chỗ sai trong bài giải:
 (
= 
= 
HS: Đọc kỹ bài và phát hiện –Nhận xét- Sửa sai.
GV gọi HS đứng tại chỗ đọc bài và tóm tắt nội dung bài toán.
GV: Bài toán có mấy đại lượng? Là những đại lương nào?
GV: Có mấy bạn tham gia chuyển động? ( 2 bạn).
Hãy tóm tóm tắt nội dung bài toán vào bảng.
GV: Muốn tính quãng đường AC và BC ta làm thế nào ?
-Em hãy giải bài toán trên.
GV yêu cầu HS đọc kỹ bài và nêu cách giải?
GV: Yêu cầu HS giải cụ thể?
Tương tự tính.
I/ Sửa bài tập cũ:
Bài 76/ 39 SGK:
B = 
 = 
C = (
 = (
 = 
Bài 77 Câu a,c / 39 SGK:
A = a. với a = 
A = a.( 
 = a.(
 = a.= 
C = c. (
 = c.(
 = c.0 = 0
II/ Bài tập mới:
Cách 1: N = 12. (
 = 12.()
 = 12.
Cách 2: N = 12.
Tính :
 (
= 
Bài 83/ 41 SGK:
Sơ đồ bài toán:
Nam 
Việt
v
t
s
Việt 
Nam 
15 km/ h
12 km/ h
40 ph=h
20 ph = h
AC
BC
AB ?
Giải
Thời gian Việt đi từ A C là
7h 30ph – 6h 50ph = 40 ph = h
Thời gian Nma từ từ B C là:
7h30ph – 7h10ph = 20ph = h
Quãng đường BC là: 
12. km.
Quãng đường AB dài là:
10+ 4 = 14 ( km).
Bài tập thêm: Tính giá trị biểu thức :
A = 
 = 
B = 
 = 
4.4. Củng cố và luyện tập: 
Bài học kinh nghiệm:
Khi thực hiện phép tính cần lưu ý gì?
-Tránh những sai lần khi thực hiện phép tính.
-Cần đọc kỹ đề trước khi giải để tìm cách giải đơn giản và hợp lí nhất.
4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Xem lại các bài tập đã giải
Học thuộc bài học kinh nghiệm
Bài tập SGK: 80; 81; 82 / 40-41.
 SBT: 91; 92; 93 ; 95 / 19.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung 	
Phương pháp	
Đddh+ Thiết bịdh	

Tài liệu đính kèm:

  • doc86.doc