1/ Mục tiêu:
a.Kiến thức: Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
b.Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán.
c.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.
2/ Chuẩn bị:
GV:bảng phụ ghi bài 79 / 80 SGK để tổ chức trò chơi.
HS: Hoàn thành các yêu cầu của tiết trước
3/ phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng .
4/ Tiến trình:
4.1/ Ổn định: KDHS:61
4.2/ KTBC: Lồng vào tiết luyện tập.
4.3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Bài tập cũ
Bài 76/ 39 SGK:
GV: Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
GV: Gọi 2 HS nộp vở bài tập kiểm tra – nhận xét –ghi điểm.
HS: nhận xét bài làm trên bảng.
GV: Nhận định kết quả ghi điểm.
Hỏi thêm bài B em còn cách giải nào khác không?
HS: Còn cách giải theo thứ tự phép tính.
GV: Tại sao em chọn cách 1?
HS: Ap dụng tính chất phân phối thì cách giải hợp lí hơn.
Bài 77 Câu a,c / 39 SGK:
GV: Gọi 2 HS khác lên bảng mỗi em 1 câu.
Trước hết em hãy nêu cách giải.
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
GV: Thống nhất kết quả- Ghi điểm.
Ở bài trên em còn cách giải nào khác?
HS: Em còn cách giải thay giá trị của chữ vào, rồi thực hiện theo thứ tự phép tính.
GV: Tại sao em chọn cách trên.
HS: Vì giải cách đó nhanh.
Hoạt động 2: Bài tập mới
GV: Yêu cầu HS làm bài tập sau:
N = 12. (
GV: gọi HS đọc nội dung bài toán.
Bài toán trên có mấy cách giải? Đó là cách nào?
HS: lên bảng làm theo 2 cach.
GV : Đưa bảng phụ ghi bài tập
Hãy tìm chỗ sai trong bài giải:
( =
=
HS: Đọc kỹ nài và phát hiện –Nhận xét- Sửa sai.
Bài 83/ 41 SGK:
GV: gọi HS đứng tại chỗ đọc bài và tóm tắt nội dung bài toán.
Bài toán có mấy đại lượng? Là những đại lương nào?
Có mấy bạn tham gia chuyển động? ( 2 bạn).
Hãy tóm tóm tắt nội dung bài toán vào bảng.
Muốn tính quãng đường AC và BC ta làm thế nào ?
-Em hãy giải bài toán trên.
HS: Hoàn thành bài tập
Bài tập thêm: Tính giá trị biểu thức :
GV: yêu cầu HS đọc kỹ bài và nêu cách giải?
HS :giải cụ thể?
Tương tự tính.
I/ Sửa bài tập cũ:
Bài 76/ 39 SGK:
B =
=
C = (
= (
=
Bài 77 Câu a,c / 39 SGK:
A = a. với a =
A = a.(
= a.(
= a.=
C = c. (
= c.(
= c.0 = 0
II/ Bài tập mới:
Cách 1: N = 12. (
= 12.()
= 12.
Cách 2: N = 12.
Tính :
(
=
Bài 83/ 41 SGK:
Sơ đồ bài toán:
v
t
s
Việt
Nam
15 km/ h
12 km/ h
40 ph=h
20 ph = h
AC
BC
AB ?
Giải
Thời gian Việt đi từ A C là
7h 30ph – 6h 50ph = 40 ph = h
Thời gian Nma từ từ B C là:
7h30ph – 7h10ph = 20ph = h
Quãng đường BC là:
12. km.
Quãng đường AB dài là:
10+ 4 = 14 ( km).
Bài tập thêm: Tính giá trị biểu thức :
A =
=
B =
=
Tiết : 85 LUYỆN TẬP Ngày dạy: 1/ Mục tiêu: a.Kiến thức: Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. b.Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán. c.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận. 2/ Chuẩn bị: GV:bảng phụ ghi bài 79 / 80 SGK để tổ chức trò chơi. HS: Hoàn thành các yêu cầu của tiết trước 3/ phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng . 4/ Tiến trình: 4.1/ Ổn định: KDHS:61 4.2/ KTBC: Lồng vào tiết luyện tập. 4.3/ Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Bài tập cũ Bài 76/ 39 SGK: GV: Gọi 2 HS lên bảng sửa bài. GV: Gọi 2 HS nộp vở bài tập kiểm tra – nhận xét –ghi điểm. HS: nhận xét bài làm trên bảng. GV: Nhận định kết quả ghi điểm. Hỏi thêm bài B em còn cách giải nào khác không? HS: Còn cách giải theo thứ tự phép tính. GV: Tại sao em chọn cách 1? HS: Aùp dụng tính chất phân phối thì cách giải hợp lí hơn. Bài 77 Câu a,c / 39 SGK: GV: Gọi 2 HS khác lên bảng mỗi em 1 câu. Trước hết em hãy nêu cách giải. HS: Nhận xét bài làm của bạn. GV: Thống nhất kết quả- Ghi điểm. Ở bài trên em còn cách giải nào khác? HS: Em còn cách giải thay giá trị của chữ vào, rồi thực hiện theo thứ tự phép tính. GV: Tại sao em chọn cách trên. HS: Vì giải cách đó nhanh. Hoạt động 2: Bài tập mới GV: Yêu cầu HS làm bài tập sau: N = 12. ( GV: gọi HS đọc nội dung bài toán. Bài toán trên có mấy cách giải? Đó là cách nào? HS: lên bảng làm theo 2 cacùh. GV : Đưa bảng phụ ghi bài tập Hãy tìm chỗ sai trong bài giải: ( = = HS: Đọc kỹ nài và phát hiện –Nhận xét- Sửa sai. Bài 83/ 41 SGK: GV: gọi HS đứng tại chỗ đọc bài và tóm tắt nội dung bài toán. Bài toán có mấy đại lượng? Là những đại lương nào? Có mấy bạn tham gia chuyển động? ( 2 bạn). Hãy tóm tóm tắt nội dung bài toán vào bảng. Muốn tính quãng đường AC và BC ta làm thế nào ? -Em hãy giải bài toán trên. HS: Hoàn thành bài tập Bài tập thêm: Tính giá trị biểu thức : GV: yêu cầu HS đọc kỹ bài và nêu cách giải? HS :giải cụ thể? Tương tự tính. I/ Sửa bài tập cũ: Bài 76/ 39 SGK: B = = C = ( = ( = Bài 77 Câu a,c / 39 SGK: A = a. với a = A = a.( = a.( = a.= C = c. ( = c.( = c.0 = 0 II/ Bài tập mới: Cách 1: N = 12. ( = 12.() = 12. Cách 2: N = 12. Tính : ( = Bài 83/ 41 SGK: Sơ đồ bài toán: Nam Việt v t s Việt Nam 15 km/ h 12 km/ h 40 ph=h 20 ph = h AC BC AB ? Giải Thời gian Việt đi từ A C là 7h 30ph – 6h 50ph = 40 ph = h Thời gian Nma từ từ B C là: 7h30ph – 7h10ph = 20ph = h Quãng đường BC là: 12. km. Quãng đường AB dài là: 10+ 4 = 14 ( km). Bài tập thêm: Tính giá trị biểu thức : A = = B = = 4.4/ Củng cố và luyện tập Khi thực hiện phép tính cần lưu ý gì? Bài học kinh nghiệm Tránh những sai lần khi thực hiện phép tính. -Cần đọc kỹ đề trước khi giải để tìm cách giải đơn giản và hợp lí nhất. 4.5/ Hướng dẫn học ở nhà + Bài tập SGK: 80; 81; 82 / 40-41. SBT: 91; 92; 93 ; 95 / 19. + Xem trước bài:Phép chi phân số 5. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: