Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 19: Tính chất chia hết của một tổng (Tiếp)

Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 19: Tính chất chia hết của một tổng (Tiếp)

Mục tiêu:

-Nắm được tính chất chia hết , không chia hết của một tổng .

-Rèn luyện kĩ năng nhận biết một tổng chia hết và không chia hết cho một số.

II\ Chuẩn bị:

III\ Tiến trình bài dạy:

 

doc 10 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1098Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 19: Tính chất chia hết của một tổng (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN
Tiết 19: TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
I\ Mục tiêu:
-Nắm được tính chất chia hết , không chia hết của một tổng .
-Rèn luyện kĩ năng nhận biết một tổng chia hết và không chia hết cho một số.
II\ Chuẩn bị:
III\ Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1: Nhắc lại kiến thức cũ
Cho hai số tự nhiên a,b và b0 khi nào thì a chia hết cho b?
Nếu a chia hết cho b ta kí hiệu như thế nào?
Nếu a không chia hết cho b ta kí hiệu như thế nào?
Ví dụ : 
Nếu có số tự nhiên k sao cho a=b.k thì a chia hết cho b .
Kí hiệu là:
Kí hiệu là: 
HOẠT ĐỘNG 2: Tính chất chia hết
Bài Tập ?1: 
A\ Viết Hai Số Chia Hết Cho 6 Xét Tổng Của Chúng Có Chia Hết Cho 6 Không?
B\ Viết Hai Số Chia Hết Cho 7 Xét Tổng Của Chúng Có Chia Hết Cho 7 Không?
Mỗi Câu Gọi 2 HS Cho Ví Dụ
Từ Đó Rút Ra Kết Luận Tổng Quát: 
Nếu Và Thì 
Viết Bằng Kí Hiệu: 
Câu hỏi:
 Tính chất trên có đúng với một hiệu 
a-b(ab)?
Cho ví dụ: hai số chia hết cho 5 xét hiệu có chia hết cho 5 không?
Đối với một tổng nhiều số hạng thì sao? Cho ví dụ 3 số chia hết cho 2 và xét tổng của chúng có chia hết cho 2 không?
Từ đó rút ra phần chú ý SGK.
Nêu tính chất chia hết của một tổng:
HS cho ví dụ 
HS cho ví dụ
Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.
HOẠT ĐỘNG 3: Tính chất không chia hết của một tổng
Bài tập ?2: 
a\ Viết hai số , một số chia hết cho 4; một số không chia hết cho 4 và xét tổng, hiệu của chúng có chia hết cho 4 không?
b\Viết hai số , một số chia hết cho 6; một số không chia hết cho 6 và xét tổng, hiệu của chúng có chia hết cho 6 không?
HS cho ví dụ 
Tổng quát : 
Áp dụng : 
a\ Tổng nào chia hết cho 8:
 48+56 80+17
b\ Hiệu nào chia hết cho 6:
60-14
Cho ví dụ 2 số chia hết cho 3, 1 số không chia hết cho 3 xét tổng của chúngcó chia hết cho 3 không? 2 HS 
Từ đó rút ra tính chất:
Áp dụng :
Bài tập ?3:
Không tính kết quả xem các tổng hiệu nào chia hết , không chia hết cho 8?
a\32+40+24; b\32+40+12; c\ 24-8
a\ 
b\ 
HS cho VD
Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một tổng còn các số hạng khác thí chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.
Câu a,c hết cho 8, câu b không chia hết
HOẠT ĐỘNG 4: LUYỆN TẬP- CỦNG CỐ
Bài 85 sgk:Tổng nào chia hết cho 7:
a\ 35+49+210; b\ 42+50+140; c\ 560+18+3
Xác định câu đúng/ sai:
a\ Tất cả các số hạng đều chia hết cho một số thì tổng chia hết cho số đó.
b\ Nếu tất cả các số hạng của tổng đều không chia hết cho một số thì tổng không chia hết cho số đó.
c\ Nếu chỉ có một số hạng không chia hết cho một số còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.
d\ Trong một tổng có hai số hạng không chia hết cho một số còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.
Cho ví dụ minh họa ở câu b và d. 
Câu a,c chia hết cho 7
Câu b không chia hết cho 7
Câu a;c đúng
Câu b;d sai
HS cho ví dụ.
HOẠT ĐỘNG 5: Dặn dò
Xem kĩ các tính chất và áp dụng làm các bài tập:
86,87,88,89,90 sgk
Chuẩn bị các ví dụ cho câu b,d ở bài tập trắc nghiệm trên.
Tiết 20: Luyện tập
I\ Mục tiêu:
Học sinh biết áp dụng các tính chất chia hết của một tổng để nhận biết một tổng, hiệu có chia hết cho một số không
II\ Chuẩn bị:
GV: Giáo án, máy chiếu 
Hs: Làm bài tập đầy đủ, sgk
III\ Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
Cho bốn số tự nhiên a,b,c và m khi nào thì:
-Tổng a+b+c chia hết cho m
-Tổng a+b+c không chia hết cho m
Áp dụng : Tổng nào chia hết cho 7
a\ 35+49+20 b\ 56+63+14
a\
b\ 
HOẠT ĐỘNG 2: Sửa bài tập
Bài 87: Cho A=12+14+16+x với x.Tìm x để:
a\ A chia hết cho 2.
b\ A không chia hết cho 2.
Khi chia a cho b ta được thương là q và dư là r thì ta biểu diễn a theo b,q.r như thế nào?
a\ x là số chẵn
b\ x là số lẻ.
a=bq+r ()
Bài 88: Khi chia số tự nhiên a cho 12 được số dư là 8. Hỏi a có chia hết cho 4; 6 không?
Gọi thương phép chia là q ta có:
a= 12q +8
Bài tập trắc nghiệm: Chọn câu đúng/ sai
a\ Nếu mỗi số hạng của tổng chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6.
b\ Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 6 thì tổng không chia hết cho 6.
c\ Nếu tổng của hai số chia hết cho 5 và một trong hai số chia hết cho 5 thì số còn lại chia hết cho 5.
d\ Nếu hiệu của hai số chia hết cho 7 và một trong hai số chia hết cho 7 thì số còn lại cũng chia hết cho 7.
Câu c,c,d đúng
Câu b sai
VD: nhưng 
Bài 90: Gạch dưới số em chọn:
a\Nếu thì tổng a+b chia hết cho:3;6;9
b\ Nếu thì tổng a+b chia hết cho:2;4;6
c\ Nếu thì tổng a+b chia hết cho:3;6;9
HOẠT ĐỘNG 3: Trò chơi toán học
Trên máy chiếu
HOẠT ĐỘNG 4: Dặn dò
Soạn bài “dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5” theo câu hỏi gợi ý:
-Những số nào chia hết,không chia hết cho 2?
-Những số nào chia hết,không chia hết cho 5?
Tiết 21 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 VÀ 5
I\ Mục tiêu:
Học sinh nắm được dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 .
Có kĩ năng nhận biết các số, tổng có chia hết cho 5 không?
Biết tìm một số thỏa mãn các điều kiện chia hết .
II\ Chuẩn bị :
III\ Tiến trình trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂMA BÀI CŨ
Khi nào một tồng chia hết cho một số ?
Tổng sau có chia hết cho 2 không ?
28+48+70
Xét tổng sau có chia hết cho 2 không?
13254+6528 
Giới thiệu bài mới
Khi tất cả các số hạng của tổng chia hết cho một số thì tổng chia hết cho số đó.
HOẠT ĐỘNG 2: Nhận xét mở đầu
Xét xem những số sau có tính chất gì giống nhau? 350; 270; 1980
350= 35.10=35.2.5 luôn chia hết cho 2 và 5
Gọi học sinh thực hiện.
Từ đó rút ra nhận xét về những số có chữ số tận cùng là 0.
Những số nào chỉ chia hết cho 2?
Các số có chữ số tận cùng là 0.
270=27.10=27.2.5 luôn chia hết cho 2 và 5
1980=198.10=198.2.5 luôn chia hết cho 2 và 5.
Những số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5.
HOẠT ĐỘNG 3: Nội dung bài học
Dấu hiệu chia hết cho 2
 ví dụ: Cho n= tìm * để n chia hết cho 2
Hãy viết n dưới dạng tổng
Vậy * là những chữ số nào?
Vậy những số nào chia hết cho 2 ?
* là chữ số nào thì n không chia hết cho 2?
Rút ra kết luận những số không chia hết cho 2.
Khẳng định những số chia hết cho 2.
Áp dụng:
Làm bài tập ? 1: sgk
n=230+ *
Để n chia hết cho 2 thì * phải chia hết cho 2.
* là một trong các chữ số 0,2,4,6,8
Những số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 .
* là một trong các chữ số: 1,3,5,7,9 
Những số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2.
Số chia hết cho 2 là : 328; 1234
Dấu hiệu chia hết cho 5
Ví dụ: n= với * là chữ số nào thì n chia hết cho 5.
N=230+*
Với * khác 0 và 5 thì n có chia hết cho 5 không?
Rút ra kết luận.
Áp dụng : ?2 : Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 5.
Để * chia hết cho 5 thì * phải chia hết cho 5.
* là 0 hoặc 5.
n không chia hết cho 5.
Những số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
* là 0: ta có số 370 chia hết cho 5
* là 5: ta có số 375 chia hết cho 5
HOẠT ĐỘNG 4 : Luyện tập và củng cố
Bài 92: Cho các số 2141; 1345; 4620; 234
a\ Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?
b\ Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2?
c\ Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ?
d\ Số nào không chia hết cho cả 2 và 5?
Bài 95: Điền vào * để chia hết cho :
a\ 2
b\ 5 
a\ 234
b\ 1345
c\ 4620
d\ 2141
a\ * là một trong các chữ số 0,2,4,6,8
b\ * là 0 hoặc 5.
HOẠT ĐỘNG 5: Dặn dò 
Nắm dấu hiệu chia hết cho 2; chia hết cho 5
Làm các bài tập 96;97;98;99;100 SGK
TIẾT 22: LUYỆN TẬP
I\ Mục tiêu:
Vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 để giải các bài toán .
Rèn luyện khả năng suy luận của học sinh .
Rèn luyện thái độ cẩn thận qua các bài toán.
II\ Chuẩn bị:
III\ Tiến trình trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2 va cho 5:
Áp dụng: Tìm số chia hết cho 2 và cho 5 từ các số sau: 1985; 2576; 3590; 2651
Hs trả lời 
Số chia hết cho 2 là : 2576; 3590
Số chia hết cho 5 là : 1985; 3590
LUYỆN TẬP
Bài 96: Điền vào * để 
a\ Chia hết cho 2.
b\ Chia hết cho 5
Chữ số tận cùng của là? 
Gọi một HS lên trình bày
Là 5
a\ Không tìm được * để chia hết cho 2.
b\ luôn chia hết cho 5 vì có chữ số tận cùng là 5 nên * là một trong các chữ số : 1,2.9
Bài 97: Dùng ba chữ số 4;5;0 ghép thành số có 3 chữ số thỏa mãn:
a\ Chia hết cho 2
b\ Chia hết cho 5
Ta có thể ghép được bao nhiêu số có 3 chữ số từ ba chữ số 4;5;0
số có 3 chữ số từ ba chữ số 4;5;0 là:
450;405;504;540
a\ Chia hết cho 2 là số: 450;504;540
b\ Chia hết cho 5 là số: 450;405;540
Bài 98: Chọn câu đúng / sai
Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2.
Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là 4.
Số chia hết cho 2 và 5 có chữ số tận cùng là 0.
Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 5
Đúng .
Sai 
Đúng 
Sai 
Bài 99: Tìm số tự nhiên có hai chữ số giống nhau chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3.
Số có hai chữ số giống nhau chia 5 dư 3 là :
33 hoặc 88
Mà số này chia hết cho 2 nên đó là 88
Dặn dò:
Soạn bài theo câu hỏi gợi ý 
Những số nào sẽ chia hết cho 3 và cho 9 chúng có đặc điểm gì giống nhau?
Làm các bài tập ?1; ?2 
TIẾT 23: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 VÀ 9
I\ Mục tiêu:
HS nắm được các dấu hiệu chia hết cho 3 và 9.
Nhận biết một số hay tổng có chia hết cho 3 hay 9 không.
Rèn luyện tư duy lí luận.
II\ Chuẩn bị:
III\ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Số nào chia hết cho 9 trong hai số sau:
327 và 117
Hai số trên có đặc điểm gì giống nhau?
Từ đó rút ra nhận xét
Vậy dấu hiệu chia hết cho 9 liên quan đến yếu tố nào?
327 không chia hết cho 9.
117 chia hết cho 9.
327 và 117 có chữ số tận cùng là 7.
Dấu hiệu chia hết cho 9 không có liên quan đến chữ số tận cùng .
Hoạt động 2: nhận xét mở đầu
Cho ví dụ một số tự nhiên bất kì sau đó trừ đi tổng các chữ số của nó rồi thử chia cho 9.
Gọi HS nêu nhận xét mở đầu:
Ví dụ: Theo nhận xét hãy viết số 324, 587
HS thực hiện và kết luận:các hiệu đó điều chia hết cho 9
Mọi số tự nhiên điều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
324=3.100+2.10+4=3(99+1)+2(9+1)+4
 =(3+2+4) +(3.99+2.9)
 = tổng ccs+ số chia hết cho 9
587=5.100+8.10+7=5(99+1)+8(9+1)+7
 = (5+8+7)+(5.99+8.9)
 = tổng ccs+ số chia hết cho 9
Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 9
Xét số 324 có chia hết cho 9 không?
Vậy những số chia hết cho 9 sẽ có dấu hiệu gì?
Tương tự xét số 578 có chia hết cho 9 không?
Những số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì có chia hết cho 9 không?
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9?
Áp dụng: thực hiện ?1 số nào chia hết cho 9: 621;1205;1327;6354
Yêu cầu học sinh giải thích
Ta có 324= tổng ccs+ số chia hết cho 9
Mà tổng ccs=3+2+4=9 chia hết cho 9.
Do đó 324 chia hết cho 9 vì có cả hai số hạng đều chia hết cho 9.
Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì sẽ chia hết cho 9.
578=(5+7+8)+số chia hết cho 9
 = 20 + số chia hết cho 9
Ta có 20 không chia hết cho 9 do đó 578 không chia hết cho 9.
Những số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Số chia hết cho 9: 621;6354
Số không chia hết cho 9: 1205;1327
Câu hỏi: 
Số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 không?
Số chia hết cho 3 có luôn chia hết cho 9 không?
Vậy những số chia hết cho 3 có tính chất gì?
Số chia hết cho 9 thì luôn chia hết cho 3.
Có những số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 như: 6;12;24
Hoạt động 4: Dấu hiệu chia hết cho 3
Dựa vào nhận xét mở đầu kiểm tra số nào chia hết cho 3 trong hai số : 831 và 523
Vậy điều kiện để một số chia hết cho 3 là gì?
Những số nào không chia hết cho 3?
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3.
Áp dụng : Thực hiện ? 2: Điền vào dấu * để được 
831=(8+3+1)+số chia hết cho 9
 = 12 + số chia hết cho 3
Vì 12 chia hết cho 3 nên 831 chia hết cho 3.
Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
523=(5+2+3)+ số chia hết cho 9
 = 10+ số chia hết cho 3
 Ta có 10 
Những số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết chia hết cho 3.
 Để thì : 1+5+7+*= 13+* phải chia hết cho 3.
Vậy * là : 2,5,8
Hoạt động 5: luyện tập củng cố
Bài tập 102 sgk:
Cho các số 3564;4352;6531;6570;1248
a\ Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên.
b\ Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên.
c\ Thể hiện mối quan hệ của hai tập hợp trên.
Rút ra kết luận sự khác nhau giữa dấu hiệu chia hết cho 3,9 với dấu hiệu chia hết cho 2,5.
Bài tập: Tìm số chia hết cho cả 2,3,5,9 trong các số sau: 2544; 5436; 8730; 5935
 c\ 
Dấu hiệu chia hết cho 3,9 phụ thuộc vào tổng các chữ số còn dấu hiệu chia hết cho 2,5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng.
Số chia hết cho cả 2,3,5,9 là : 8730
Giải thích
Hoạt động 6: Dặn dò
Học bài và so sánh dấu hiệu chia hết cho 3,9 với dấu hiệu chia hết cho 2,5
Làm các bài tập: 103;104;105;106;108;109
TIẾT 24: LUYỆN TẬP
I\Mục tiêu:
-Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9 kết hợp với dấu hiệu chia hết cho 2 ,cho 5 và tính chất chia hết của một tổng xác định một số, tổng có chia hết cho một số không?
-Vận dụng tìm các số theo yêu cầu theo phương pháp loại trừ.
-Rèn luyện tư duy linh hoạt thông qua tìm phương án tối ưu cho bài toán.
-Rèn luyện thái độ cẩn thận qua việc lập luận khi giải toán.
II\ Chuẩn bị: 
III\ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ
Nêu dấu hiệu chia hếtcho 3, cho 9?
Số nào chia hết cho 3, cho 9 trong các số sau : 7234; 6540; 2341; 1071
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3(9) thì chia hết cho 3 (9)
Số chia hết cho 3: 6540; 1071.
Số chia hết cho 9: 1071
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
Bài 104: Điền chữ số vào * để:
a\ 
b\ 
c\ chia hết cho cả 3 và 5.
d\ chia hết cho cả 2,3,5,9
Hướng cho HS lập luận một cách tổng quát để đi đến kết quả.
Đối với những số chia hết cho cả 2,3,5,9 phải có chữ số tận cùng là 0 và có tổng các chữ số chia hết cho 9.
a\ 
b\ 
c\ 
Do đó * là 5. Số cần tìm là 435.
d\ chữ số tận cùng là 0
mà *810 chia hết cho 3 và 9 
Nên * là 9. số cần tìm là 9810
Bài 105: Ghép thành số có ba chữ số từ: 3;4;5;0 để được số :
a\ Chia hết cho 9
b\ Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
Hướng dẫn học sinh cách làm đối với những bài tương tự: phải chọn từ những số đã cho phù hợp với dấu hiệu đang xét.
a\ Số chia hết cho 9 phải có tổng các chữ số chia hết cho 9. Ta có 4+5+0=9 chia hết cho 9. Các số chia hết cho 9 cần tìm: 450;405;504;540
b\ Tương tự : 3+4+5=12 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Số cần tìm là: 345;354;435;453;534;543
Bài 106: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số sao cho số đó:
a\ Chia hết cho 3.
b\ Chia hết cho 9
Chú ý đối các bài toán tìm số lớn nhất ta làm ngược lại: Viết số lớn nhất có số chữ số qui định rồi giảm chữ số hàng đơn vị đến số cần tìm.
a\ Ta có số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là 10000. Số cần tìm chia hết cho 3 do đó số đó là: 10002 (tăng hàng đơn vị đến khi chia hết cho 3)
b\ Tăng hàng đơn vị ta được số cần tìm là: 10008.
Bài 108: Cho học sinh đọc nội dung trong sgk
Áp dụng tìm số dư của các số sau khi chia cho 3,9: 1546;1527;2468;1011; 
 Khi chia cho 9 hoặc 3 một số tự nhiên và tổng các chữ số của nó có cùng số dư.
Khi chia cho 3 dư lần lượt là: 1;0;2;1
Khi chia cho 9 dư lần lượt là:7;6;2;1
Giới thiệu phép thử với 9:
Thực hiện bài 110
HS đọc nội dung ở SGK
Củng cố: Hãy chọn câu sai 
 a\ Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3
b\ Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9
c\ Một số chia hết cho 15 thì chia hết cho 3
d\ Một số chia hết cho 45 thì chia hết cho 9
Câu b sai
Ví dụ 12 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Hoạt động 3: Dặn dò
Trả lời câu hỏi:
Trong phép chia hết còn cách nào thể hiện mối quan hệ giữa số chia và số bị chia ?
Thực hiện các bài tập ? trong sách giáo khoa.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA SO HOC TIET 19 DEN 24.doc