I/. MỤC TIÊU
* kiến thức:
- Học sinh biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với 1 tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
*Kỉ năng:
- vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lý nhất là khi nhân nhiều phân số. * Thái độ:
Rèn tính cẩn thận và chính xác khi tính toán .
Có ý thức quan sát đặc điểm các PS để vận dụng các tính chất của phép nhân phân số.
II/. KẾT QUẢ MONG ĐỢI:
Vận dụng các tính chất trên vào việc giải bài tập nhanh và đúng.
III/ PHƯƠNG TIỆN ĐÁNH GIÁ:
Phiếu học tập ,bảng phụ ghi các bài tập.
IV/ TÀI LIỆU THIẾT BỊ CẦN THIẾT:
GV: phấn màu, bảng phụ ghi các bài tập.
HS: SGK, ôn lại các tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên
V/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/. Ổn định (1’)
2/. KTBC (5’)
- HS: Hãy cho biết phép nhân các số nguyên có những tính chất nào? viết công thức tổng quát.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
ĐVĐ: GV giới thiệu phép nhân phân số cũng có các tính chất giống như số nguyên -> ghi tựa bài lên bảng
HĐ1 (7’)
ĐVĐ: GV hỏi vậy phép nhân phân số có những tính chất nào? kể ra.
GV: Hãy phân biệt nội dung các tính chất vừa kể.
- GV đưa bảng phụ ghi các tính chất giới thiệu trước HS -> yêu cầu HS ghi vào vở.
- GV: trong tập hợp các số nguyên tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên được áp dụng trong những trường hợp nào?
- GV giới thiệu: đối với PS các tính chất cơ bản cũng được áp dụng như vậy.
HS nêu và ghi VD lên bảng:
VD:Tínhtích
GV hỏi: Để tính tích M ta phải làm gì?
- GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện. HS khác thực hiện vào vở.
- GV hướng dẫn.
- GV yêu cầu HS thực hiện ?2
- GV gọi 2 HS lên bảng.
GV nhận xét, sửa sai đánh giá kết quả.
- Nghe GV giới thiệu.
Ghi tựa bài vào vở.
-HS có 4 tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân số với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- HS trả lời miệng.
- HS quan sát bảng phụ ghi các tính chất cơ bản -> ghi vào vở.
- HS trả lời miệng: áp dụng trong các bài toán.
+ Nhân nhiều số.
+ính nhanh, tính hợp lý.
- HS nghe GV giới thiệu.
- HS ghi VD vào vở.
- HS trả lời miệng: vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân PS.
1 HS lên bảng thực hiện.
(TCGH)
(TC kết hợp)
M = 1.(-10) (nhân với 1
M = 10
- Làm ?2
+ HS 1 thực hiện A.
+ HS 2 thực hiện B.
1. Các tính chất:
/ Tính chất giao hoán:
b/ Tính chất kết hợp:
c/ Nhân số với số 1:
d/ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
2/ Áp dụng:
(TC GH)
(TC kết hợp)
M = 1.(-10) (nhân với 1
M = 10
?2
Tuần:28 Tiết:85 NS: ND: §11 T ÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PH & I/. MỤC TIÊU * kiến thức: - Học sinh biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với 1 tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. *Kỉ năng: - vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lý nhất là khi nhân nhiều phân số. * Thái độ: Rèn tính cẩn thận và chính xác khi tính toán . Có ý thức quan sát đặc điểm các PS để vận dụng các tính chất của phép nhân phân số. II/. KẾT QUẢ MONG ĐỢI: Vận dụng các tính chất trên vào việc giải bài tập nhanh và đúng. III/ PHƯƠNG TIỆN ĐÁNH GIÁ: Phiếu học tập ,bảng phụ ghi các bài tập. IV/ TÀI LIỆU THIẾT BỊ CẦN THIẾT: GV: phấn màu, bảng phụ ghi các bài tập. HS: SGK, ôn lại các tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên V/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1/. Ổn định (1’) 2/. KTBC (5’) - HS: Hãy cho biết phép nhân các số nguyên có những tính chất nào? viết công thức tổng quát. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ĐVĐ: GV giới thiệu phép nhân phân số cũng có các tính chất giống như số nguyên -> ghi tựa bài lên bảng HĐ1 (7’) ĐVĐ: GV hỏi vậy phép nhân phân số có những tính chất nào? kể ra. GV: Hãy phân biệt nội dung các tính chất vừa kể. - GV đưa bảng phụ ghi các tính chất giới thiệu trước HS -> yêu cầu HS ghi vào vở. a/ Tính chất giao hoán: b/ Tính chất kết hợp: c/ Nhân số với số 1: d/ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: - GV: trong tập hợp các số nguyên tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên được áp dụng trong những trường hợp nào? - GV giới thiệu: đối với PS các tính chất cơ bản cũng được áp dụng như vậy. HS nêu và ghi VD lên bảng: VD:Tínhtích GV hỏi: Để tính tích M ta phải làm gì? - GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện. HS khác thực hiện vào vở. - GV hướng dẫn. - GV yêu cầu HS thực hiện ?2 - GV gọi 2 HS lên bảng. GV nhận xét, sửa sai đánh giá kết quả. - Nghe GV giới thiệu. Ghi tựa bài vào vở. -HS có 4 tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân số với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - HS trả lời miệng. - HS quan sát bảng phụ ghi các tính chất cơ bản -> ghi vào vở. - HS trả lời miệng: áp dụng trong các bài toán. + Nhân nhiều số. +ính nhanh, tính hợp lý. - HS nghe GV giới thiệu. - HS ghi VD vào vở. - HS trả lời miệng: vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân PS. 1 HS lên bảng thực hiện. (TCGH) (TC kết hợp) M = 1.(-10) (nhân với 1 M = 10 - Làm ?2 + HS 1 thực hiện A. + HS 2 thực hiện B. 1. Các tính chất: / Tính chất giao hoán: b/ Tính chất kết hợp: c/ Nhân số với số 1: d/ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: 2/ Áp dụng: (TC GH) (TC kết hợp) M = 1.(-10) (nhân với 1 M = 10 ?2 4/ Củng cố (12’) - Nhắc lại tính chất của phép nhân. - Làm BT 73/38 SGK Câu thứ hai đúng - BT 76/39 SGK 5/ HDVN (2’) - Học thuộc tính chất của phép nhân. - Làm BT 74; 75; 77/ 39 SGK - GV hướng dẫn bài 77: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng để đưa về tích của một số nhân với một tổng.
Tài liệu đính kèm: