PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I/ MỤC TIÊU:
-HS biết và vận dụng được quy tắc nhận phân số.
-Có kỹ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết.
II/ TRỌNG TÂM:
Quy tắc nhân phân số.
III/ CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ.
-HS: Bảng nhóm.
IV/ TIẾN TRÌNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
1/ Ổn định lớp: Kiểm diện.
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu quy tắc trừ phân số. Viết dạng tổng quát.
Bài tập 68/ b,c / 35 SGK.
Cả lớp cùng giải rồi nhận xét đánh giá – GV ghi điểm.
3/ Bài mới:
GV: Ở tiểu học các em đã học phép nhân phân số. Em nào phát biểu quy tắc phép nhân phân số đã học?
GV yêu cầu HS làm hai HS lên bảng làm bài.
GV: Quy tắc trên vẫn đúng đối với các phân số có tử, mẫu là số nguyên.
GV cùng giải với HS
GV: Gọi HS lên bảng làm lưu ý HS rút gọn trước khi nhân và kết quả.
Cả lớp thực hiện
2 HS lên bảng giải
HS hoạt động nhóm
Tính
a/
b/
c/ (
Kiểm tra bài làm của 3 nhóm.
GV: Cho HS tự đọc phần nhận xét SGK/ 36. Sau đó yêu cầu phát biểu và nêu tổng quát.
GV yêu cầu HS thực hiện
Cả lớp làm vào tập, gọi 3 HS lên bảng giải.
4/ Củng cố:
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi chạy tiếp sức bài 69.
-Thể lệ chơi : Thi đua giữa hai đội, mỗi đội 6 bạn, mỗi bạn thể hiện 1 phép tính rồi chuyền phấn bạn kế tiếp. Đội nào nhanh và đúng sẽ được thưởng.
Bài tập bổ sung:
Từ cách làm trên, hãy điền các từ thích hợp vào câu:
-Khi nhân một số nguyên với một phân số ta có thể:
+Nhân số đó với rồi lấy kết quả hoặc
+ Chia số đó cho .rồi lấy kết quả .
GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc nhân phân số.
(SGK)
Bài tập 68/ b,c / 35 SGK.
b/
=
c/
=
I/ Quy tắc:
Công thức tổng quát:
( với a,b,c,d Z, b, d 0).
Ví dụ:
II/ Nhận xét: SGK/ 36.
a.
(với a, b, c Z, c 0)
a/ (-2).
b/
c/
Bài 69:
a/
b/
c/
d/
e/ -5.
g/
+Nhân số đó với tử rồi lấy kết quả chia cho mẫu hoặc
+Chia số đó cho mẫu rồi lấy kết quả nhân với tử.
Tiết: 84 Ngày dạy:.. PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I/ MỤC TIÊU: -HS biết và vận dụng được quy tắc nhận phân số. -Có kỹ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết. II/ TRỌNG TÂM: Quy tắc nhân phân số. III/ CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ. -HS: Bảng nhóm. IV/ TIẾN TRÌNH: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 1/ Ổn định lớp: Kiểm diện. 2/ Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu quy tắc trừ phân số. Viết dạng tổng quát. Bài tập 68/ b,c / 35 SGK. Cả lớp cùng giải rồi nhận xét đánh giá – GV ghi điểm. 3/ Bài mới: ?1 GV: Ở tiểu học các em đã học phép nhân phân số. Em nào phát biểu quy tắc phép nhân phân số đã học? GV yêu cầu HS làm hai HS lên bảng làm bài. GV: Quy tắc trên vẫn đúng đối với các phân số có tử, mẫu là số nguyên. GV cùng giải với HS GV: Gọi HS lên bảng làm lưu ý HS rút gọn trước khi nhân và kết quả. ?2 Cả lớp thực hiện ?2 2 HS lên bảng giải ?3 HS hoạt động nhóm Tính a/ b/ c/ ( Kiểm tra bài làm của 3 nhóm. GV: Cho HS tự đọc phần nhận xét SGK/ 36. Sau đó yêu cầu phát biểu và nêu tổng quát. ?3 GV yêu cầu HS thực hiện Cả lớp làm vào tập, gọi 3 HS lên bảng giải. 4/ Củng cố: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi chạy tiếp sức bài 69. -Thể lệ chơi : Thi đua giữa hai đội, mỗi đội 6 bạn, mỗi bạn thể hiện 1 phép tính rồi chuyền phấn bạn kế tiếp. Đội nào nhanh và đúng sẽ được thưởng. Bài tập bổ sung: -20 .44 :54 :5 .44 Từ cách làm trên, hãy điền các từ thích hợp vào câu: -Khi nhân một số nguyên với một phân số ta có thể: +Nhân số đó vớirồi lấy kết quả hoặc + Chia số đó cho..rồi lấy kết quả . GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc nhân phân số. (SGK) Bài tập 68/ b,c / 35 SGK. b/ = c/ = I/ Quy tắc: Công thức tổng quát: ( với a,b,c,d Z, b, d0). Ví dụ: II/ Nhận xét: SGK/ 36. a. (với a, b, c Z, c0) a/ (-2). b/ c/ Bài 69: a/ b/ c/ d/ e/ -5. g/ -20 .44 :54 -80 -4 :5 .44 -16 -16 :54 +Nhân số đó với tử rồi lấy kết quả chia cho mẫu hoặc +Chia số đó cho mẫu rồi lấy kết quả nhân với tử. :5 5/ Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát của phép nhân phân số. -Bài tập : 71; 72 / 34 SGK. -Bài 83; 84; 86; 87; 88/ 17-18 SBT. -Oân tập tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. -Đọc trước bài “ Tính chất cơ bản của phép nhân phân số “. V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: