Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 34: Ước chung lớn nhất. Luyện tập - Năm học 2009-2010 - Trần Thủy

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 34: Ước chung lớn nhất. Luyện tập - Năm học 2009-2010 - Trần Thủy

 I/. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Biết cách tìm thông qua tìm ƯCLN

- Củng cố cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số.

- Biết cách tìm ƯC thông qua ƯCLN.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát, tìm tòi đặc điểm của bài tập để áp dụng nhanh.

3. Thái độ:

- Có ý thức trong việc học và làm bài tập.

 II/. Chuẩn bị:

 Bảng phụ.

 III/. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra:

? Nêu quy tắc tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số. Bài 176 (b)

 Tìm ƯCLN (12; 30) = {.}

3. Bài mới:

 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1:

* Tất cả các Ư(12; 30) đều là của ƯCLN (12; 30)

? Tìm ƯC(12;30) không cần liệt kê các ước của chúng mà vẫn tìm được bằng cách khác

? Nêu các cách tìm ƯC của hai hay nhiều số.

* Chốt các cách tìm ƯC của hai hay nhiều số.

Hoạt động 2:

- Bảng phụ.

? Nêu cách tìm.

? Tìm gì trước, tìm gì sau.

? Qua bài củng cố kiến thức nào

? Đọc và xác định mội dung yêu cầu của bài toán.

? Tìm số a như thế nào.

- Bảng phụ.

? Bài toán cho biết gì. Tìm gì?

? Tìm ƯCLN (144; 192) = ?

ƯC (144, 192) = ?

? Tìm số lớn hơn > 20 là số nào trong ƯC (144; 192).

Bài tập:

Tìm 2 số tự nhiên biết tổng của chúng = 84 và ƯCLN của chúng bằng 6.

Với a = 6a1 b = ?

? a + b = ?

? Cặp a1 + b1 = 14

Còn những cặp số nguyên tố cùng nhau có tổng bằng 14 với a1  b1.

? Số a, b tìm được là những số nào.

* Chốt dạng bài tập

- ƯCLN (12; 30) = {6} theo ?1

- Tìm ƯCLN (12; 30) tức là Ư(6) = {1; 2; 3; 6}

 ƯC(12;30) là Ư của 6

- 2 cách:

+ Liệt kê.

+ Tìm Ư của ƯCLN.

- Ghi nhớ

- Đọc bài toán.

- Tìm ƯCLN ƯC.

- Trả lời

- Tìm ƯCLN của 420; 700

- Tìm.

- Trả lời.

- Đọc bài toán.

- Tổng 84.

- Trả lời.

- Lập bảng giá trị của a và b.

- Hiểu bài 1. Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN:

 ƯCLN (12; 30) = {6}

 Ư(6) = {1; 2; 3; 6}

 ƯC (12; 30) = {1; 2; 3; 6}

II/. Luyện tập:

Bài 142:

 a. ƯCN (16; 24) = 8.

 ƯC (16; 24) = {1; 2; 4; 8}

 c. ƯCLN 60;90;135) =

 ={1; 3; 5;15}=15

 Ư(15) = {1;3;5;15}

 ƯC (60 ; 90 ; 135) = {1;3;5;15}

 Bài 143:

 ƯCLN (420; 720) = 140

 a = 140

Bài 144:

 ƯCLN (144; 192) = 48

 ƯC (142; 192) = {1; 2; 4; 6; 8; 12; 24; 48}

 Vậy:

 ƯC (144;192) > 20 là 24, 48

Bài tập:

 Gọi 2 số phải tìm là a và b.

 ƯCLN (a, b) = 6

 a = 6a1 trong đó (a1;b1) = 1

 b = 6b1.

 Do a + b1 = 84.

 6(a1 + b1) = 84

 a1 + b1= 14

chọn cặp số a1; b1 nguyên tố cùng nhau có tổng bằng 14

(a1 <>

Ta được:

 a1 1 3

 b1 13 11

Vậy:

 a 6 18 30

 b 78 66 54

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 146Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 34: Ước chung lớn nhất. Luyện tập - Năm học 2009-2010 - Trần Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 34
	 	ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT- LUYỆN TẬP 	
 Ngày soạn : 7 /11/2009.
 Ngày giảng: 9 /11/2009.
 I/. Mục tiêu: 
Kiến thức: 
 - Biết cách tìm thông qua tìm ƯCLN
Củng cố cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số.
Biết cách tìm ƯC thông qua ƯCLN.
Kĩ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, tìm tòi đặc điểm của bài tập để áp dụng nhanh.
Thái độ:
Có ý thức trong việc học và làm bài tập.
 II/. Chuẩn bị:
 Bảng phụ.
 III/. Tiến trình dạy học:
Ổn định:
Kiểm tra:
? Nêu quy tắc tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số. Bài 176 (b)
	Tìm ƯCLN (12; 30) = {....}
Bài mới:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 Ghi bảng
Hoạt động 1:
* Tất cả các Ư(12; 30) đều là của ƯCLN (12; 30)
? Tìm ƯC(12;30) không cần liệt kê các ước của chúng mà vẫn tìm được bằng cách khác
? Nêu các cách tìm ƯC của hai hay nhiều số.
* Chốt các cách tìm ƯC của hai hay nhiều số.
Hoạt động 2:
- Bảng phụ.
? Nêu cách tìm.
? Tìm gì trước, tìm gì sau.
? Qua bài củng cố kiến thức nào
? Đọc và xác định mội dung yêu cầu của bài toán.
? Tìm số a như thế nào.
- Bảng phụ.
? Bài toán cho biết gì. Tìm gì?
? Tìm ƯCLN (144; 192) = ?
ƯC (144, 192) = ?
? Tìm số lớn hơn > 20 là số nào trong ƯC (144; 192).
Bài tập:
Tìm 2 số tự nhiên biết tổng của chúng = 84 và ƯCLN của chúng bằng 6.
Với a = 6a1 b = ?
? a + b = ?
? Cặp a1 + b1 = 14
Còn những cặp số nguyên tố cùng nhau có tổng bằng 14 với a1 £ b1.
? Số a, b tìm được là những số nào.
* Chốt dạng bài tập
- ƯCLN (12; 30) = {6} theo ?1
- Tìm ƯCLN (12; 30) tức là Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
ƯC(12;30) là Ư của 6
- 2 cách:
+ Liệt kê.
+ Tìm Ư của ƯCLN.
- Ghi nhớ
- Đọc bài toán.
- Tìm ƯCLN ƯC.
- Trả lời
- Tìm ƯCLN của 420; 700 
- Tìm.
- Trả lời.
- Đọc bài toán.
- Tổng 84.
- Trả lời.
- Lập bảng giá trị của a và b.
- Hiểu bài
1. Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN:
 ƯCLN (12; 30) = {6}
 Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
 ƯC (12; 30) = {1; 2; 3; 6}
II/. Luyện tập:
Bài 142: 
 a. ƯCN (16; 24) = 8.
 ƯC (16; 24) = {1; 2; 4; 8}
 c. ƯCLN 60;90;135) =
 ={1; 3; 5;15}=15
 Ư(15) = {1;3;5;15}
 ƯC (60 ; 90 ; 135) = {1;3;5;15}
 Bài 143:
 ƯCLN (420; 720) = 140
 a = 140
Bài 144:
 ƯCLN (144; 192) = 48
 ƯC (142; 192) = {1; 2; 4; 6; 8; 12; 24; 48}
 Vậy:
 ƯC (144;192) > 20 là 24, 48
Bài tập:
 Gọi 2 số phải tìm là a và b.
 ƯCLN (a, b) = 6
 a = 6a1 trong đó (a1;b1) = 1
 b = 6b1.
 Do a + b1 = 84.
 6(a1 + b1) = 84
 a1 + b1= 14
chọn cặp số a1; b1 nguyên tố cùng nhau có tổng bằng 14 
(a1 < b1)
Ta được: 
 a1
 1
 3
 b1
 13
 11
Vậy:
 a
 6
 18
 30
 b
 78
 66
 54
 4. Củng cố:
 ? Thế nào là số nguyên tố cùng nhau.
 ? Tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số ta làm như thế nào.
 ? Tìm ƯC của 2 hay nhiều số bằng cách nào.
 5. Dặn dò:
 - Học bài cũ.
 - BT 177 -> 182 (SBT) ; (tnc)136, 132, 134.
 - Xem trước bài mới .

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 34. 34.doc