1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức: HS biết và vận dụng được quy tắc nhân phân số.
b.Kĩ năng: Có kỹ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết.
c.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận. Lòng yêu thích bộ môn
2/ Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ ghi ?1, ?2, ?3, bài tập 69
HS: Hoàn thành các yêu cầu của tiết trước
3/ Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành , diễn giảng, đặt vấn đề.
4/ Tiến trình:
4.1/ Ổn định : KDHS: 61
4.2/ KTBC:
HS1: Phát biểu quy tắc trừ phân số. Viết dạng tổng quát.
Bài tập 68/ b/ 35 SGK. (10đ)
SGK)
Bài tập 68/ b,c / 35 SGK.
b/
=
4.3 Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Quy tắc:
GV: Nêu vấn đề như sgk
GV: Ở tiểu học các em đã học phép nhân phân số. Em nào phát biểu quy tắc phép nhân phân số đã học?
HS: Nêu lại quy tắc
GV: yêu cầu HS làm ?1
HS: lên bảng làm bài.
GV: Quy tắc trên vẫn đúng đối với các phân số có tử, mẫu là số nguyên.
GV :cùng giải với HS
HS:Cả lớp thực hiện ?2
GV: Nhận xét
HS: hoạt động nhóm ?3
Tính
a/
b/
c/ (
Các nhóm hoàn thành và lên bảng trình bày
Lớp nhận xét bổ sung
GV: Nhận xét chốt lại nội dung bài tập
Hoạt động 2: Nhận xét
GV: Cho HS tự đọc phần nhận xét SGK/ 36. Sau đó yêu cầu phát biểu và nêu tổng quát.
HS: thực hiện ?4
Cả lớp làm vào tập
GV: gọi 3 HS lên bảng giải.
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét phê điểm
I/ Quy tắc:
Công thức tổng quát:
( với a,b,c,d Z, b, d0).
Ví dụ:
II/ Nhận xét: SGK/ 36.
a.
(với a, b, c Z, c0)
a/ (-2).
b/
c/
Tiết 83 PHÉP NHÂN PHÂN SỐ Ngày dạy: 1/ Mục tiêu: a. Kiến thức: HS biết và vận dụng được quy tắc nhân phân số. b.Kĩ năng: Có kỹ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết. c.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận. Lòng yêu thích bộ môn 2/ Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, bảng phụ ghi ?1, ?2, ?3, bài tập 69 HS: Hoàn thành các yêu cầu của tiết trước 3/ Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành , diễn giảng, đặt vấn đề. 4/ Tiến trình: 4.1/ Ổn định : KDHS: 61 4.2/ KTBC: HS1: Phát biểu quy tắc trừ phân số. Viết dạng tổng quát. Bài tập 68/ b/ 35 SGK. (10đ) SGK) Bài tập 68/ b,c / 35 SGK. b/ = 4.3 Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Quy tắc: GV: Nêu vấn đề như sgk GV: Ở tiểu học các em đã học phép nhân phân số. Em nào phát biểu quy tắc phép nhân phân số đã học? HS: Nêu lại quy tắc GV: yêu cầu HS làm ?1 HS: lên bảng làm bài. GV: Quy tắc trên vẫn đúng đối với các phân số có tử, mẫu là số nguyên. GV :cùng giải với HS HS:Cả lớp thực hiện ?2 GV: Nhận xét HS: hoạt động nhóm ?3 Tính a/ b/ c/ ( Các nhóm hoàn thành và lên bảng trình bày Lớp nhận xét bổ sung GV: Nhận xét chốt lại nội dung bài tập Hoạt động 2: Nhận xét GV: Cho HS tự đọc phần nhận xét SGK/ 36. Sau đó yêu cầu phát biểu và nêu tổng quát. HS: thực hiện ?4 Cả lớp làm vào tập GV: gọi 3 HS lên bảng giải. HS: Nhận xét GV: Nhận xét phê điểm I/ Quy tắc: Công thức tổng quát: ( với a,b,c,d Z, b, d0). Ví dụ: II/ Nhận xét: SGK/ 36. a. (với a, b, c Z, c0) a/ (-2). b/ c/ 4.4 Củng cố, luyện tập Bài 69: GV: Treo bảng phụ ghi bài tập HS: thảo luận nhóm hoàn thành Đại diện nhóm trình bày Lớp nhận xét bổ sung GV: Nhận xét phê điểm Bài tập bổ sung: -20 .44 :54 :5 .44 Từ cách làm trên, hãy điền các từ thích hợp vào câu: -Khi nhân một số nguyên với một phân số ta có thể: +Nhân số đó vớirồi lấy kết quả hoặc + Chia số đó cho..rồi lấy kết quả . GV: yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc nhân phân số. Bài 69: a/ b/ c/ d/ e/ -5. g/ -20 .44 :54 -80 -4 :5 .44 -16 -16 :54 +Nhân số đó với tử rồi lấy kết quả chia cho mẫu hoặc +Chia số đó cho mẫu rồi lấy kết quả nhân với tử. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: +Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát của phép nhân phân số. +Bài tập : 71; 72 / 34 SGK. +Bài 83; 84; 86; 87; 88/ 17-18 SBT. +Ôn tập tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. +Đọc trước bài “ Tính chất cơ bản của phép nhân phân số “. 5.Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: