Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 3, Bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm - Võ Thành Tân

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 3, Bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm - Võ Thành Tân

I.Mục tiêu :

1. Kiến thức : Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, biết các khái niêm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. Biết thêm hai cách khác đặt tên cho đường thẳng.

2. Kĩ năng : Biết vẽ hình minh họa cho các đường thẳng cắt nhau, song song,đường thẳng đi qua hai điểm.

3.Thái độ : Tư duy tích cực, nhận ra các đường thẳng song song, cắt nhau trong thực tế.

II.Chuẩn bị : Gv: Giáo án, sgk, thước thẳng.

 HS: Ôn lại khi nào ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng. Tìm hiểu đường thẳng đi qua hai điểm.

III.Lên lớp :

1Ổn định tổ chức.

2.Kiểm tra bài cũ.

TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

6’ -Khi nào ba điểm thẳng hàng

-Khi nào ba điểm không thẳng hàng Gv: Đặt câu hỏi Yêu cầu hs trả lời

Gv: Nhận xét

Gv: Nhận xét, cho điểm. Hs: Khi ba điểm đó cùng nằm trên đường thẳng

Hs: Khi ba điểm đó không cùng nằm trên đường thẳng

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 249Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 3, Bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm - Võ Thành Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 03 Bài 3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM NS : 18 / 8 / 2010
Tiết : 03	 ND : / /2010
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức : Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, biết các khái niêm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. Biết thêm hai cách khác đặt tên cho đường thẳng. 
2. Kĩ năng : Biết vẽ hình minh họa cho các đường thẳng cắt nhau, song song,đường thẳng đi qua hai điểm.
3.Thái độ : Tư duy tích cực, nhận ra các đường thẳng song song, cắt nhau trong thực tế. 
II.Chuẩn bị : Gv: Giáo án, sgk, thước thẳng.
 HS: Ôn lại khi nào ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng. Tìm hiểu đường thẳng đi qua hai điểm.
III.Lên lớp :
1Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
6’
-Khi nào ba điểm thẳng hàng
-Khi nào ba điểm không thẳng hàng
Gv: Đặt câu hỏi Yêu cầu hs trả lời
Gv: Nhận xét
Gv: Nhận xét, cho điểm.
Hs: Khi ba điểm đó cùng nằm trên đường thẳng 
Hs: Khi ba điểm đó không cùng nằm trên đường thẳng
3.Bài mới 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
8’
5’
5’
5’
9’
1. Vẽ đường thẳng 
Bài tập : Cho hai điểm P và Q vẽ đường thẳng qua hai điểm đó . Hỏi ta vẽ được tất cả bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm P và Q.
Nhận xét: Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
2. Tên đường thẳng 
- Tên đường thẳng được đặt bằng một chữ cái thường .
- Vì đường thẳng được xác định bởi hai điểm nên ta còn lấy tên hai điểm đó để đặt tên đường thẳng.
- Ta còn đặt tên đường thẳng bằng hai chữ cái thường.
y
x
? (sgk)
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
 -Nhìn hình vẽ trên đường thẳng AB và CB trùng nhau.
-Đường thẳng AB và AC chỉ có một điểm chung. Ta nói chúng cắt nhau và A là giao điểm cua hai đường thẳng đó.
-Hai đường thẳng không có điểm chung nào ta nói chúng song song .
Chú ý (sgk)
Bài tập 17(sgk)
Gv: Qua hai điểm ta có thể vẽ được đường thẳng hay không ? Nếu vẽ được thì vẽ được bao nhiêu đường thẳng? Ta đi tìm hiểu bài học hôm nay.
Gv: Để vẽ đường thẳng ta dùng dụng cụ gì? Ta làm sao để vẽ?
Gv: Cho hai điểm A,B hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó 
Gv: Yêu cầu hs thực hiện bài tập 
Gv: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm?
Gv: Yêu cầu hs ghi bài
Gv: Vậy khi nói đến đường thẳng ta gọi tên như thế nào ta sang phần 2.
Gv: Ta đã biết đặt tên cho đường thẳng như thế nào ?
Gv: Qua hình vẽ trên em có thể gọi tên đường thẳng bằng gì?
Gv: Giới thiệu các cách đặt tên cho đường thẳng .
Gv: Yêu cầu hs thực hiện ? sgk
Gv: Kiểm tra lại kết quả.
Gv: Dựa vào hình vẽ đường thẳng AB và CB có gì đặc biệt?
Gv: Ta nói đó là hai đường thẳng trùng nhau
Gv: Vẽ hình hai đường thẳng cắt nhau cho hs quan sát nhận xét.
Gv: Ta nói đó là hai đường thẳng cắt nhau.
Gv: Khi nào thì hai đường thẳng song song?
Gv: Qua các hình vẽ về đường thẳng song song, cắt nhau em hãy chỉ các đường thẳng song song, cắt nhau trong thực tế.
Gv: Kiểm tra.
Gv: Giới thiệu chú ý sgk.
Gv: Yêu cầu hs đọc và suy nghĩ bài tập 17
Gv: Gọi lần lượt từng hs thực hiện theo từng ý nhỏ của bài tập .
Gv: Kiểm tra cách vẽ của hs 
Gv: Có tất cả bao nhiêu đường thẳng ?
Gv: Hãy kể tên các đường thẳng đó .
Gv: Kiểm tra câu trả lời của hs.
Gv: Yêu cầu hs ghi lại vào tập bài tập. 
Hs: Chú ý.
Hs: Ta dùng thước để vẽ.
Hs: Lên bảng vẽ hình.
Hs: Vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm P và Q.
Hs: Có duy nhất một đường thẳng.
Hs: Ghi bài.
Hs: Đường thẳng được đặt tên bằng một chữ cái thường.
Hs: Trả lời.
Hs: ghi bài.
Hs: Quan sát đề bài. Trả lời.
Hs: Đường thẳng AB, và CB cùng nằm trên đường thẳng .
Hs: ghi bài.
Hs: Quan sát hình vẽ tìm câu trả lời.
Hs: Khi hai đường thẳng không có điểm chung.
Hs: Tìm hình ảnh thực tế.
Hs: Ghi bài.
Hs: Lần lượt lên bảng thực hiện theo từng ý trong bài tập 
4.Củng cố.
TG
	Nội dung	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
Đường thẳng qua hai điểm
Gv: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm?
Gv: Thế nào là hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau?
Gv: Kiểm tra 
Hs: Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm
Hs: Trả lời
Hs: Nhận xét
(2’) 5. Dặn dò .
 - Học kỉ bài, qua hai điểm ta vẽ được mấy đường thẳng ?
 - Hai đường thẳng có vị trí tương đối như thế nào?
 - Làm bài tập 18, 20 trang 109 SGK.
 - Tiết sau mang dây, chẩn bị thực hành.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 3.doc