I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố, khắc sâu định nghĩa hai số đối nhau, quy tắc trừ phân số.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tìm số đối của một số, thực hiện phép trừ phân số.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn tập định nghĩa hai số đối nhau, quy tắc trừ phân số.
III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số: 6A 6B
2. Kiểm tra:
HS1: ? Thế nào là hai số đối nhau ? Làm bài tập 66 SGK tr. 34 (bảng phụ)
HS2: ? Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta làm thế nào ? Làm bài tập 59 a)
HS3: Làm bài tập 59 c) SGK tr. 33
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ 1: Bài tập 63 SGK tr. 34
- Tổ chức cho HS làm bài 63 SGK
- Hướng dẫn:
+Đưa các phân số đã cho về cùng mẫu.
? Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta làm thế nào ?
? Trong phép trừ muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
- Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.
- Chính xác hóa, nhấn mạnh việc đưa các phân số đã cho về cùng mẫu.
- Nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Số hạng chưa biết = tổng - số hạng đã biết.
+ Số trừ = số bị trừ - hiệu.
+ Bốn HS lên bảng trình bày bài làm:
a) ; c)
b) ; d)
- Nhận xét, bổ xung.
Ngày soạn: 02/03/2012. Ngày giảng: /03/2012. Tiết 83 PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I/. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu và nắm được định nghĩa hai số đối nhau, quy tắc trừ phân số. 2. Kĩ năng: - Biết tìm số đối của một số, thực hiện được phép trừ phân số. - Thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh, chính xác, thói quen tự học. II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Ôn tập quy tắc cộng hai phân số, tính chất của phép cộng phân số, hai số nguyên đối nhau, phép trừ số nguyên. III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A 6B 2. Kiểm tra: HS1: ? Muốn cộng hai phân số, ta làm thế nào? HS2: ? Thực hiện phép tính: a) + b) + 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Hình thành khái niệm số đối. * Đặt vấn đề: ? Nhắc lại các kiến thức về hai số nguyên đối nhau ? ? Ở phần kiểm tra bài cũ, ta thấy các cặp phân số và ; và có tổng bằng 0. Vậy chúng có được gọi là các số đối nhau không ? - Giới thiệu: Ta nói là số đối của phân số và ngược lại; hai phân số và là hai số đối nhau. - Tổ chức cho HS thực hiện ?2 SGK tr. 32 ? Vậy hai số đối nhau là hai số như thế nào? - Chính xác hóa, giới thiệu định nghĩa, kí hiệu số đối, viết công thức tổng quát. - Tổ chức cho HS làm bài 58 SGK tr. 33 - Chính xác hóa, lưu ý cho HS: + Hai số đối nhau phải có tổng bằng 0. + Số đối của phân số có thể viết dưới 3 dạng: - ; và . - Theo dõi, trả lời câu hỏi của GV: * Trên trục số các điểm cách đều điểm 0 và nằm ở hai phía của điểm 0 gọi là các số nguyên đối nhau. + VD: 1 và -1; 2 và -2; + Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. - Theo dõi, ghi nhận. + ?2 : Ta nói là số đối của phân số ; là số đối của phân số ; hai phân số và là hai số đối nhau. - Hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0. * Bài 58 SGK tr. 33: Số đối của các số -7 ; ; ; 0 ; 112 lần lượt là 7 ; ; ; 0 ; -112. - Theo dõi, ghi nhận. HĐ 2: Tìm hiểu quy tắc trừ phân số. ? Nhắc lại quy tắc trừ hai số nguyên, viết dạng tổng quát? - Ghi công thức TQ lên bảng phụ. ? Đối với số nguyên, ta đã thay phép trừ bằng phép cộng, có thể làm tương tự đối với phép trừ hai phân số được không? - Tổ chức cho HS làm ?3 SGK tr. 32 theo nhóm, thời gian: 5 phút. * Nh I, III: Tính - ; * Nh II, IV: Tính + - Chính xác hóa. ? Từ kết quả trên, rút ra quy tắc phép trừ phân số? - Giới thiệu quy tắc, viết dạng TQ của phép trừ phân số. - Yêu cầu HS tính: a) . b). - Chính xác hóa, phân tích để HS thấy: + = ? Hiệu của 2 phân số là 1 số như thế nào? - Chính xác hóa, nêu nhận xét: Phép trừ (phân số) là phép toán ngược của phép cộng (phân số). - Tổ chức cho HS làm ?4 SGK tr. 33 - Chính xác hóa, nhấn mạnh cần thành thạo phép cộng phân số và việc tìm số đối của số trừ. - Theo dõi, trả lời câu hỏi của GV: * Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b. TQ : a - b = a + (-b) - HS làm ?3 SGK tr. 32 theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày: ; ; Þ - Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ. - Theo dõi, ghi nhận. - Hai HS lên bảng làm bài: a) = b)= + = + = = = . - Hiệu - là một số mà cộng với thì được . - Bốn HS lên bảng làm ?4 SGK tr. 33: - = + = + = ; - = + = + = ; - = + = + = ; -5 - = -5 + = + = . 4. Củng cố: ? Thế nào là hai số đối nhau ? ? Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta làm thế nào ? - Tổ chức cho HS làm bài tập 61 SGK tr. 33 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, nắm vững định nghĩa số đối, quy tắc trừ phân số. - Làm các bài tập 59, 60 SGK tr. 33; HS khá làm các bài 79, 80, 81, 82 SBT. - Chuẩn bị các bài tập 63, 64, 66, 67 SGK tr. 34, 35, giờ sau Luyện tập. Ngày soạn: 02/03/2012. Ngày giảng: /03/2012. Tiết 84 LUYỆN TẬP I/. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu định nghĩa hai số đối nhau, quy tắc trừ phân số. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tìm số đối của một số, thực hiện phép trừ phân số. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Ôn tập định nghĩa hai số đối nhau, quy tắc trừ phân số. III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A 6B 2. Kiểm tra: HS1: ? Thế nào là hai số đối nhau ? Làm bài tập 66 SGK tr. 34 (bảng phụ) HS2: ? Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta làm thế nào ? Làm bài tập 59 a) HS3: Làm bài tập 59 c) SGK tr. 33 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Bài tập 63 SGK tr. 34 - Tổ chức cho HS làm bài 63 SGK - Hướng dẫn: +Đưa các phân số đã cho về cùng mẫu. ? Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta làm thế nào ? ? Trong phép trừ muốn tìm số trừ ta làm thế nào ? - Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài. - Chính xác hóa, nhấn mạnh việc đưa các phân số đã cho về cùng mẫu. - Nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Số hạng chưa biết = tổng - số hạng đã biết. + Số trừ = số bị trừ - hiệu. + Bốn HS lên bảng trình bày bài làm: a) ; c) b) ; d) - Nhận xét, bổ xung. HĐ 2: Bài tập 60 SGK tr. 33 - Tổ chức cho HS làm bài 60 SGK tr. 33 theo nhóm, thời gian: 5 phút. * Nh I, III: làm phần a). * Nh II, IV: làm phần b). - Hướng dẫn: ? Vai trò của x trong các phép tính đã cho ? + Dựa vào mối quan hệ giữa số bị trừ, số trừ và hiệu trong phép trừ để rút ra cách tìm x trong mỗi trường hợp. + Có thể áp dụng quy tắc chuyển vế để chuyển các phân số sang một vế rồi tính toán. - Theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài. - Chính xác hóa, nhấn mạnh quan hệ giữa các thành phần trong một hiệu: + Số bị trừ = hiệu + số trừ. + Số trừ = số bị trừ - hiệu. - Nhận và thực hiện nhiệm vụ: a) x là số bị trừ; Số bị trừ = hiệu + số trừ. b) x là số trừ; Số trừ = số bị trừ - hiệu. + Hoạt động nhóm. + Đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài làm: a) x - = Þ x = + = + = . b) - x = + Þ - x = + = Þ x = - = + = + = . - Các nhóm nhận xét, bổ xung cho nhau. HĐ 3: Bài tập 67 SGK tr. 35 - Đưa đề bài lên bảng phụ, yêu cầu một HS lên hoàn thiện. - Hướng dẫn, theo dõi, giúp đỡ HS làm bài. - Chính xác hóa, nhấn mạnh trong dãy tính chỉ có phép cộng và phép trừ phân số, ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. - Nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Một HS lên bảng làm bài, các HS còn lại làm vào vở: = = . - Nhận xét, bổ xung bài làm của bạn. 4. Củng cố: ? Thế nào là hai số đối nhau ? ? Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta làm thế nào ? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, nắm vững định nghĩa số đối, quy tắc trừ phân số. - Xem lại các bài tập đã chữa, hoàn thiện các phần còn lại, HS khá làm các bài 79, 80, 81, 82 SBT. - Chuẩn bị bài: “Phép nhân phân số”. ....................................................................... Ngày soạn: 02/03/2012. Ngày giảng: /03/2012. Tiết 85 PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I/. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được quy tắc nhân hai phân số, nhân một số nguyên với một phân số. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được quy tắc nhân phân số. - Có ý thức rút gọn trước và sau khi nhân các phân số. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, thói quen tự học. II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Ôn tập về phép nhân hai phân số đã học ở Tiểu học, phép nhân hai số nguyên. III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A 6B 2. Kiểm tra: HS 1: Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, ta làm thế nào? HS 2: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta làm thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Tìm hiểu quy tắc nhân hai phân số. ? Nhắc lại quy tắc nhân hai phân số đã học ở Tiểu học ? ? Viết dạng tổng quát ? Ví dụ: Tính ? - Tổ chức cho HS làm ?1 SGK tr. 35 - Chính xác hóa, giới thiệu: Quy tắc trên vẫn đúng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên. - Nêu quy tắc và viết công thức tổng quát của phép nhân hai phân số ? - VD: . - Tổ chức cho HS làm ?2 SGK tr. 36 - Chính xác hóa, lưu ý cần rút gọn (nếu có thể) trước khi nhân. - Tổ chức cho HS làm ?3 a), c) SGK tr. 36 - Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài. - Chính xác hóa, nhấn mạnh cần rút gọn (nếu có thể) trước khi nhân. - Theo dõi, trả lời câu hỏi của GV: + Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau. + TQ: . = - VD: - Hai HS lên bảng làm ?1 SGK tr. 35 trên bảng phụ: a) b) + Quy tắc: Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau. (Với a, b, c, d Î Z ; b, d ¹ 0). - Hai HS lên bảng làm ?2 SGK tr. 36 trên bảng phụ: a) b) . - Nhận xét, bổ xung, hoàn chỉnh. - Hai HS lên bảng trình bày bài làm: a) c) . - Nhận xét, bổ xung, hoàn chỉnh. HĐ 2: Tìm hiểu cách nhân một số nguyên với một phân số. - Tổ chức cho HS làm bài tập theo nhóm trên phiếu học tập: + Nh I, III: Tính: a) (-2) . = . = .... b) = ... Từ các kết quả trên rút ra nhận xét: Muốn nhân một số nguyên với một phân số, ta làm thế nào? + Nh II, IV: Tính: a) . (- 4) = . = ... b) = ... Từ các kết quả trên rút ra nhận xét: Muốn nhân một phân số với một số nguyên, ta làm thế nào? - Chính xác hóa, nêu nhận xét và viết dạng tổng quát. - Tổ chức cho HS làm ?4 SGK tr. 36 - Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài. - Chính xác hóa, nhấn mạnh phải nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu, chú ý rút gọn. - Hoạt động nhóm. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả: + Nh I, III: (-2) . = Muốn nhân một số nguyên với một phân số, ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu. + Nh II, IV: . (- 4) = Muốn nhân một phân số với một số nguyên, ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu. TQ: a. (a, b, c Î Z ; c ¹ 0). - Ba HS lên bảng làm ?4 SGK tr. 36: a) (-2). ; b) ; c) . - Nhận xét, bổ xung, hoàn chỉnh. 4. Củng cố: ? Muốn nhân hai phân số, ta làm thế nào ? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, nắm vững quy tắc nhân hai phân số, nhân một số nguyên với một phân số. - Làm các bài tập 69, 71 SGK tr. 37, HS khá làm các bài 86, 87, 88 SBT. - Chuẩn bị các bài tập, giờ sau Luyện tập. ....................................................................... Tân Sơn , ngày: ...../03/2012. Đã soạn hết tiết 83 ® tiết 85. Duyệt của tổ chuyên môn
Tài liệu đính kèm: