Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 80 đến 94 (đã sưa)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 80 đến 94 (đã sưa)

A. MỤC TIÊU

ã Hs biết các t/c cb của phép cộng ps: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.

ã Bước đầu có kĩ năng để vận dụng cac t/c trên để tính được hợp lí , nhất là khi cộng nhiều ps.

ã Có ý thức quan sát đđ các ps để vận dụng t/c cb của phép cộng ps.

B. PHƯƠNG TIỆN

- Gv: giáo án, bảng phụ, các tấm bìa ( hình 8)

- Hs: Chuẩn bị kiến thức.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

I/ Tổ chức: Sĩ số

 6A: 6B: 6C:

II/ Kiểm tra bài cũ:

Hs1: Em hãy cho biết phép cộng số nguyên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát?

- Thực hiện phép tính:

 và

 rút ra nhận xét

- hs2: Thực hiện phép tính:

 a) ;

 rút ra nhận xét

 b) - Hs trả lời câu hỏi: 4 t/c

 ( Cộng với số đối)

Hs thực hiên lời giải

 ;

Kết quả bằng nhau

- Hs thực hành:

a) ;

 Kết quả bằng nhau

b)

 

doc 29 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 298Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 80 đến 94 (đã sưa)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 79: luyện tập
A. mục tiêu
Hs biết vận dụng qui tắc cộng hai p.số cùng mẫu và không cùng mẫu.
Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng
Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng ( có thể rút gọn phân số trước khi cộng, rút gọn kết quả)
B. phương tiện
- Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
- Hs chuẩn bị kiến thức.
C. các hoạt động trên lớp
I/ Tổ chức: Sĩ số
 6A:	6B:	6C:
II/ Kiểm tra bài cũ:
- Hs1: Nêu quy tắc cộng 2 p.số có cùng mẫu. Viết công thức tổng quát.
Chữa bài43 (a,d SGK)
- Hs2: Nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu số.
Chữa bài 45
- Hs nêu qui tắc: 
 Bài 43: a) 
 d) 
- Hs2 nêu quy tắc và làm bài tập
 Bài 45: a) x = b) x = 1
II Bài mới:
+) HĐ1: Bài 1: Cộng các p.số sau:
- Gv cho hs nx và chữa lại.
+) HĐ2: Bài 2 Cộng các p.số sau:
- Gv cho 3hs lên bảng thực hành.
- Hs dưới lớp cùng làmvà nhận xét.
- Gv chữa lại cho hs. 
 +) HĐ3: Bài 3 ( Bài 60 SBT) Cộng các p.số. Yêu cầu HS đọc đề bài và nx trước khi thực hiện phép cộng ta nên làm ntn? Vì sao?
- Gv cho 3 hs thực hành nx và chữa.
+) HĐ4: Bài 4 ( Bài 63 SBT) Toán đố
Gọi 2 hs đọc và tóm tắt đề bài.
- Làm riêng thì 1h mỗi người làm được mấy phần công việc?
- Làm chung 1h hai người cùng làm được bao nhiêu phần công việc.
Gọi 1 hs lên bảng
+) HĐ1: Bài 5 ( Bài 64 SBT)
Gv cho hs hoạt động nhóm.
Gợi ý: Phải tìm các p.số sao cho có tử -3 => phân số .
+) Bài 1: Hs thực hành:
+) Bài 2: 3 hs lên bảng thực hành
+) Bài 3(Bài 60 SBT): 3hs thực hành
+)Bài 4(Bài 63 SBT):
- Làm riêng 1h người 1 làm : công việc 
 Người 2 làm: công việc.
- Cả hai người cùng làm trong 1h:
 công việc.
+) Bài 5 (Bài 64 SBT)
Hs hđ nhóm tìm lời giải.
=> các ps: 
Tổng là: 
IV/ Củng cố:
 - Hs nhắc lại quy tắc cộng hai p.số cùng mẫu và không cùng mẫu.
 - Tổ chức cho hs chơi “Trò chơi tính nhanh” bài 26 (b) SBT 
Đề bài ghi sẵn ở hai bảng phụ. Hai đội chơi gồm đội nam và đội nữ. Mỗi đội cử 5 bạn. Mỗi bạn được quyền điền kết quả vào 1 ô rồi chuyển bút cho bạn tiếp theo, thời gian chơi trong vòng 3 phút.
Hoàn chỉnh bảng sau:
-1
V/ Hướng dẫn về nhà:
 Học thuộc quy tắc.
 Bài tập 61 ; 65 SBT.
 Ôn lại các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 80: tính chất cơ bản của phép cộng phân số
A. mục tiêu
Hs biết các t/c cb của phép cộng ps: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
Bước đầu có kĩ năng để vận dụng cac t/c trên để tính được hợp lí , nhất là khi cộng nhiều ps.
Có ý thức quan sát đđ các ps để vận dụng t/c cb của phép cộng ps.
B. phương tiện
- Gv: giáo án, bảng phụ, các tấm bìa ( hình 8)
- Hs: Chuẩn bị kiến thức.
C. các hoạt động trên lớp
I/ Tổ chức: Sĩ số
 6A:	6B:	6C:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Em hãy cho biết phép cộng số nguyên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát?
- Thực hiện phép tính:
 và 
 rút ra nhận xét
- hs2: Thực hiện phép tính:
 a) ; 
 rút ra nhận xét
 b) 
- Hs trả lời câu hỏi: 4 t/c 
 ( Cộng với số đối)
Hs thực hiên lời giải
 ; 
Kết quả bằng nhau
- Hs thực hành:
a) ; 
 Kết quả bằng nhau
b)
1, Các tính chất
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+) HĐ1: Qua các ví dụ và t/c cb của phép cộng các số nguyên. Hãy cho biết các t/c cb của phép cộng p.số?
- Gv: Đưa tính chất
+) HĐ2: Mỗi t/c em hãy cho 1 ví dụ
Gv: Theo em tổng của nhiều ps có t/c chất giao hoán và kết hợp không?
- Hs đưa ra các tính chất theo SGK
- Gv đưa ra tính chất bằng bảng phụ
- Học sinh lấy ví dụ
Hs nhận xét: Có tính chất giao hoán
2,Vận dụng
+) HĐ1: Tính nhanh:
A=
- Nêu pp cộng các phân số trên?
+) HĐ2: Cho hs làm ?2
- 2 hs lên bảng
+) HĐ3: Bài 48 SGK28
- Gv: Đưa 8 tấm hình
- Gv cho các nhóm quan sát đáp án và đưa ra lỗi sai của nhóm mình và nhóm bạn.
- Hs nêu pp làm theo SGK
Cộng các phân số cùng mẫu
 (Hs tìm hiểu trong SGK 27)
- Hs thực hành
; Phần C chỉ nên rút gọn ps 
=> C =
- Hs quan sát h/đ nhóm tìm lời giải:
a) b) 
c) 
IV/ Củng cố:
- Gv: Yêu cầu vài hs phát biểu lại các t/c cơ bản của phép cộng phân số.
- Bài 51 ( 29 SGK)
 Gv cho hs hđ độc lập tìm kq.
- Bài 50 (SGK29)
 Gv cho hs hđ nhóm tìm kq.
- Hs nhắc lại các tính chất
- Bài tập 51: Các cách chọn khác 
- Bài 50
Hs ss kq bài với bảng kq gv đưa ra.
V/ Hướng dẫn về nhà:
 - Học thuộc các tính chất vận dụng vào bài tập để tính nhanh
 -Làm bài tập 47,49,52 (SGK), 66, 68 (SBT)
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 81: luyện tập
A. mục tiêu
Hs có kĩ năng thực hiện phép cộng phân số.
Có k/n vận dụng các t/c cb của phép cộng ps để tính được hợp lí. Nhất là khi cộng nhiều p.số.
Có ý thức quan sát đđ các ps để vận dụng các t/c cb của phép cộng ps.
B. phương tiện
- Gv: Bảng phụ, thước thẳng 
- Hs: Chuẩn bị kiến thức
C. các hoạt động trên lớp
I/ Tổ chức: Sĩ số
 6A:	6B:	6C:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Phát biểu các tính chất của phép cộng phân số và viết dạng tổng quát.
Chữa bài tập 49 (29 SGK)
Hs2: Chữa bài tập 52 (SGK29)
Điền số thích hợp vào ô trống
- Hs trình bày theo câu hỏi.
Bài 49: 
a
b
a+b
III/ Bài mới:
+) HĐ1: Bài 53 ( 30 SGK) “Xây tường”
- Gv: Đưa bảng phụ
- Gv: Hãy nêu cách xây?
- Gọi 2 hs lên bảng lần lượt điền vào bảng.
+) HĐ2: Bài 54 ( 30 SGK)
- Gv cho hs hđ nhóm tìm lời sai
- Gv cho hs nêu lên vấn đề sai của bài.
 Bài 55 ( 30 SGK)
- Bảng phụ: 2 tổ thi tìm
- Gv cho hs nx và chữa lại cho hs.
+) HĐ3: Bài 56 ( 31 SGK)
Gv đưa lên màn hình cả lớp cùng làm
3 hs lên bảng làm đồng thời
+) HĐ4: Bài 72 ( 14 SBT)
Phân số có thể viết được dưới dạng tổng của 3 phân số có tử bằng -1 và mẫu khác nhau. Chẳng hạn:
em có thể tìm được cách khác không?
- Gv kiểm tra lại cho hs.
+)Bài 53: Hs trình bày cách xây=> tìm ps
Gv đưa ra bảng phụ cho hs điền.
Hs dưới lớp cùng làm và nx kq?
+) Bài 54: 
Sai câu a và d sửa lại : 
- Bài 55 
Hs hđ nhóm 2 tổ làm bài và lên điền vào bảng phụ.
+) Bài 56: 3 hs lên bảng thực hành
+) Bài 72 (SBT)
- Hs thực hiện hđ nhóm
- Hs đưa ra kết quả
- Các nhóm nhận xét
IV/ Củng cố:
 - Hs nhắc lại quy tắc cộng phân số.
 - Tính chất cơ bản của phép cộng phân số
V/ Hướng dẫn về nhà:
 - Bài tập 57 ( 31 SGK)
 - Bài 69,70,71,73 (14SBT)
 - Ôn lại số đối của một số nguyên, phép trừ số nguyên.
 - Đọc trước bài “ Phép trừ phân sô”
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 82: phép trừ phân số
A. mục tiêu:
Hs hiểu thế nào là hai số đối nhau, hiểu và vận dụng được quy tắc.
Có kĩ năng tìm số đối của một số và kĩ năng thực hiện phép trừ p.số.
Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số.
b. phương tiện:
- Gv: Bảng phụ, thước thẳng.
- Hs: Chuẩn bị kiến thức.
c. các hoạt động trên lớp:
I/ Tổ chức: Sĩ số
 6A:	6B:	6C:
II/ Kiểm tra bài cũ:
 1 hs lên bảng:
Phát biểu qui tắc cộng p.số? Tính:
Nx, cho điểm, đặt vấn đề vào bài.
 Hs phát biểu và tính:
III/ Bài mới:
1. số đối
+) HĐ1: Gv Ta có ta nói là số đối của p.số , ta cũng nói là số đối của p.số .
 và là hai số có quan hệ ntn?
+) HĐ 2: Yêu cầu hs làm ?2
tìm số đối của phân số 
khi nào 2 số đối nhau?
Tìm số đối của phân số ? Vì sao?
- Giới thiệu kí hiệu:
Hãy so sánh ; ;
+) HĐ 3: Gọi 3 hs làm bài 58 SGK
Gv cho 3 hs lên bảng trình bày lời giải bài toán.
Gv cho hs nx và chữa lại.
+) Hs lắng nghe gv giới thiệu bài học
 Hs trả lời: và là hai số đối nhau.
+) Hs làm ?2:
 là số đối của p.sốvà ngược lại.
 và là hai p.số đối nhau.
 là số đối của p.số 
- Số đối của là 
Ta có: = = 
+) Hs làm bài:
Số đối của ; - 7; là (=); 7; 
Số đối của ; là ; (=)
- Số đối của 0; 112 là 0; -112. 
2. phép trừ phân số
+) HĐ1: Cho hs làm ?3
- Hs họat động nhóm
- Từ kết quả có nx gì?
 Qua ? rút ra quy tắc phép trừ p.số.
- Gv: Đưa ra phép trừ phân số nhẫn mạnh “biến trừ thành cộng”
+) HĐ2: Gv: Em nào có thể cho ví dụ về phép trừ phân số.
Hãy tính:
- Gv mà . Vậy hiệu của hai ps : là số ntn?
- Gv kết luận: Vậy phép trừ (p.số)là phép toán ngược của phép cộng (psố)
+) HĐ3: Cho hs làm ?4
Gọi 4 hs lên bảng làm
+) Các nhóm làm bài:
@ Qui tắc: SGK32
+) Hs lấy ví dụ và thực hiện phép tính.
- Hiệu là 1 số khi cộng với được 
+) Hs thực hiện: Kết quả
IV/ Củng cố:
- Thế nào là hai phân số đối nhau?
- Quy tắc trừ phân số
- Làm bài 60 (33 SGK)
- Đưa bảng phụ bài 61 (33 SGK)
- Hs trả lời các câu hỏi của gv.
- Bài 60: a) x = b) x = 
- Bài 61: Câu 1- Sai; Câu 2- Đúng.
V/ Hướng dẫn về nhà:
 - Nắm vững định nghĩa hai số đối nhau và quy tắc trừ phân số
 - Vận dụng thành thaọ quy tắc trừ phân số vào bàI tập
 - Bài tập: 59 ( 33 SGK) 74, 7, 76 ,77, ( 14,15 SBT)
----------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 83: luyện tập
A. mục tiêu:
- Hs có kĩ năng tìm số đối của một số, có kĩ năng thực hiện phép trừ p.số.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày cẩn thận , chính xác.
B, phương tiện:
- Gv: Bảng phụ, thước thẳng.
- Hs: Chuẩn bị kiến thức.
C. các hoạt động trên lớp:
I/ Tổ chức: Sĩ số
 6A:	6B:	6C:
II/ Kiểm tra bài cũ:
- Hs1: Phát biểu định nghĩa hai số đối nhau. Kí hiệu.
Chữa bài tập 59 (a,c,d)
- Hs2: Phát biểu qui tắc phép trừ psố. Viết công thức tổng quát.
Chữa bài tập 59 ( b,c,g)
- Hs1: Trả lời và làm bài 59.
- Hs2: Trả lời câu hỏi và làm bài 59.
III/ Bài mới:
+) HĐ1: Bài tập 63 ( 34 SGK)
- Muốn tìm số hạng chưa biết của một tổng ta làm ntn?
- Trong phép trừ , muốn tìm số trừ ta làm như thế nào?
+) HĐ2: Bài 64 (c,d SGK) lưu ý hs rút gọn để phù hợp với tử hoặc mẫu đã có của phân số cần tìm.
=> Gv cho hs nx và chữa lại.
+) HĐ3: Bài 65 ( trang 34 SGK)
Gv đưa bài lên bảng phụ
Gv: Muốn biết Bình có đủ thời gian để xem hết phim không ta làm như thế nào?
Em hãy trình bày cụ thể bài giải
+)HĐ4: Bài 66 ( 34 SgK)
+) Hs: Lấy tổng trừ hiệu.
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. 
+) Bài 64: Hs nêu cách làm đưa các p.số về cùng mẫu.
+) Hs hđ nhóm tìm lời giải=> tóm tắt
 - T/g Bình có: 21h30 – 19h = 5/2h
Tổng tg Bình làm việc:
 - Tg có hơn tg làm : 
Vậy Bình có đủ tg xem hết phim. 
+) Bài 66: Hs hđ nhóm => Hs nx.
0
Dòng 1
0
Dòng 2
0
Dòng 3
Nhận xét: Số đối của số đối của một số bằng chính số đó. 
+) HĐ5: Bài 68 ( 35 SGK)
Yêu cầu hs tìm hiểu bài 67. áp dụng bài 67 lên bảng làm bài 68 ( a,d) ( 35 SGK)
+) hs sinh thực hiện:
IV/ Củng cố:
 - Thế nào là hai phân số đối nhau? 
 - Nêu quy tắc phép trừ phân số?
 - Cho ; chọn k/quả đúng trong các k/q: 
V/ Hướng dẫn về nhà:
 - Nắm vững thế nào là số đối của một p.số; biết vận dụng qui tắc trừ p.số.
 - Khi thực hiện phép tính chú ý tránh nhần dấu.
 - Bài tập về nhà: Bài 68 ( b,c) ( 35 SGK); bài 78, 79, 80, 82 ( 15,16 SBT)
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 84: phép nhân phân số
A. mục tiêu:
Hs biết và vận dụng đ ...  hiện các bài tập
- Bài 86: 
- Bài 87: Hs thực hiện và trả lời câu hỏi:
+) Hs làm các phần a, c, e, g bài 90:
+) Hs trả lời:
- Dạng toán c/đ gồm 3 đại lượng: s, v, t
 Với quan hệ: s = v.t 
- Cần tính s => t
Quãng đường Minh đi từ nhà tới trường:
Thời gian đi trường tới nhà:
+) Bài 93: Hs hđ nhóm làm bài
IV. Củng cố:
+) Bài1: Chọn k.q đúng trong các k.q sau: Số nghịch đảo của là
A: -12 ; B:12; C: ; D:
+) Bài 2: Bài giải sau đúng hay sai?
- Theo em giải đúng như thế nào?
- Gv: Không được nhầm lẫn t/c phép nhân p.số sang phép chia p.số.
+) Hs trả lời tại chỗ và giải thích
=> Câu đúng là: B. 12
- Hs nhận xét
+) Hs hđ nhóm suy nghĩ và trả lời
- Sai ko có t/c phân phối => Làm lại
=> Phép chia ps là bài toán ngược của phép nhân phân số.
V. Hướng dẫn về nhà:
 - Bài tập SGK: Bài 89, 91 ( 43 , 44 SGK)
 - Bài tập SBT: 98,99,100,105,106,107,108 SBT ( 20,21)
 - Đọc trước bài. Hỗn số – Số thập phân – phần trăm
------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 1/4
Ngày giảng: 4/4
Tiết 89: hỗn số. số thập phân.phần trăm
a. mục tiêu
Hs hiểu được các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm.
Có kỹ năng viết phân số ( có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại, biết sử dụng kí hiệu phần trăm
b. phương tiện
- GV: Giáo án, sgk, bảng phụ
- HS: Chuẩn bị kiến thức.
c. các hoạt động trên lớp
 I. ổn định tổ chức:
 	 6A:	6B:	6C:	
II. Kiểm tra bài cũ:	
- Hãy cho ví dụ về hỗn số, số thập phân, phần trăm đã được học?
- Em hãy nêu cách viết p.số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số ?
- Ngược lại muốn viết hỗn số dưới dạng một p.số ta làm ntn?
=> Đổi ra phân số ntn?
- Hs trả lời: 
 Hỗn số: ; 
Số phần trăm: 3%; 7%
Số thập phân: 0,5; 12,34
=> Các kn trên đã học TH
1. Hỗn số
+) Gv cùng hs viết p.số dưới dạng hỗn số như sau:
- Thực hiện phép chia: = 7:4
- Đâu là phần nguyên? Phần phân số?
 Củng cố: làm ?1
Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số?
- ?2 Viết các hỗn số sau dưới dạng ps
- Gv giới thiệu các số ...
Cũng là các hỗn số. Chúng lần lượt là số đối của các hỗn số 
Gv đưa ra “Chú ý”:
+) Hs thực hành theo gv
Ta có 
(Đọc là một ba phần tư)
- Hs thực hiện: ?1:
-?2: 
- Gv cho hs nêu rõ
- chú ý : SGK45
2.Số thập phân
+) Gv đưa bảng phụ giới thiệu viết thành các ps mà mẫu là lũy thừa của 10? Gv g/thiệu.
- Vậy phân số thập phân là gì?
các phân số thập phân trên có thể viết dưới dạng số thập phân:
=> gv y/c hs làm tiếp với 2 p/số thập phân và nx về thành phần của số thập phân.Nhận xét về số chữ số phần thập phân so với số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân?
- Củng cố làm ?3; ?4
- Hs quan sát
=> Các p.số trên gọi là các p.số thập phân.
- Đ/n: SGK45.
- Hs lên thực hiện
- Hs đưa ra nx theo SGK45
- HS thực hiện theo y/c gv.
?3: 0,27; -0,013; 0,00261
 ?4: 
3.Phần trăm
- Gv ghi: Những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm, kí hiệu % thay cho mẫu.
Ví dụ: 
Củng cố làm ?5
- Hs lắng nghe.
- Hs thực hiện làm ?5.
V. Củng cố:
Bài 94.viết các phân số sau dưới dạng hỗn số: 
Bài 95.Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: 
Bài 96. So sánh các phân sô:
Bảng phụ: Nhận xét cách viết sau ( Đúng hoặc sai; nếu sai sửa thành đúng)
a)
Bài tập 97.Đổi ra mét ( Viết kết quả dưới dạng phân số thập phân rồi dưới dạng số thập phân) 3dm; 85cm; 52 mm
Em hãy trả lời câu hỏi trong khung dưới đầu bài: “Có đúng là 
 không?
+) Bài 94
+) Bài95
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
Học bài
Làm bài trong SGK: 98, 99
Làm bài trong SBT: 111, 112, 113
Tiết 90 luyện tập
i.mục tiêu
Hs biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết cách tính nhanh khi cộng ( hoặc nhân) hai hỗn số.
Hs được củng cố các kiến thức về hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại: Viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm ( ngược lại: Viết các phần trăm dưới dạng số thập phân )
Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.
ii.phương tiện
Bảng phụ
iii.các hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bàI cũ
Hs1: Nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại.
Chữa bài tâp 111 SBT
Viết các số đo thời gian sau đây dưới dạng hỗn số và phân số với đơn vị là giờ: 1h15ph; 2h20ph;3h12ph
Hs2: - Định nghĩa phân số thập phân? nêu thành phần của số thập phân?
- Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân, số thập phân và phần trăm: 
Hoạt động 2
Luyện tập
Dạng 1: Cộng hai hỗn số.
Bài 99 ( SGK trang 47)
Gv cho hs quan sát bài 99 trên bảng phụ
Khi cộng hai hỗn số và bạn Cường làm như sau:
a.Bạn Cường đã tiến hành cộng hai hỗn số như thế nào?
b. Có cách nào tính nhanh hơn không? ở câu hỏi này gv cho hs họat động nhóm
Dạng2: Nhân, chia hai hỗn số
Bài 101. Thực hiện phép nhân hoặc chia hai hỗn số bằng cách viết hỗn số dưới dạng phân số.
a)
b)
Bài 102
Có cách nào làm nhanh hơn không?
Hãy giải thích cách làm đó?
Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức:
Bài 100 ( 47 SGK)
gv gọi 2 hs lên bảng làm đồng thời
Bài 103 ( 47 SGK)
Cho hs đọc
Khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2.
Hãy giải thích tại sao lại làm như vậy?
Gv nêu tổng quát: Vậy a:0,5 = a.2
Tương tự khi chia a cho 0,25; ch 0,125 em làm như thế nào?
Hãy cho ví dụ minh họa?
Gv chốt lại vấn đề: Cần phải nắm vững cách viết một số thập phân ra phân số và ngược lại.
Gv nêu một vài phân số thường gặp mà được biểu diễn dưới dạng phân số.
Gv yêu cầu hs cả lớp làm bài tập 104, 105 ( 47 SGK)
Gv hỏi: Để viết một phân số dưới dạng số thập phân, phần trăm em làm như thế nào?
Giới thiệu cách làm khác: Chia tử cho mẫu.
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà
Ôn lại các dạng bài vừa làm
làm bài 111, 112,113 ( SGK trang 22)
Bài 114, 116 ( SBT trang 22)
Tiêt 91 luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân ( tiết 1)
i.mục tiêu
Thông qua tiết luyện tập hs được rèn kĩ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân.
Hs luôn tìm được các cách khác nhau để tính tổng hộăc hiệu hai hỗn số.
Hs biết vận dụng linh họat, sáng tạo các tính chất của phép tính và qui tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất.
ii.phương tiện
Bảng phụ, bút màu
Iii.các hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Luyện tập các phép tính về phân số
Đưa bài tập 106
hoàn thành các phép tính sau:
gv: Để thực hiện bài tâp trên ở bước 1 em
 cần làm gì? Em hãy hoàn thành bước qui 
đồng 
mẫu các phân sô
Thực hịên phép tính
Kết quả rút gọn đến tối giản
Gv đưa ra bài mẫu
 MC: 36
Em hãy dựa vào cách trình bày mẫu ở bài 106 để làm bài107( SGK tr48)
Tính 
Gọi 4 hs lên bảng chữa
Bài tập 108 ( SGK tr 48)
Gv đưa ra bài tập
Hs nghiên cứu, thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập 
Các nhóm cử đại diện trình bày bài làm của nhóm mình.
Bài tập 110 ( SGK tr 49) A,C,E
áp dụng tính chất của các phép tính và qui tắc dấu ngoặc để tính giá trị các biểu thức sau:
Hoạt động 2
Dạng toán tìm x biết
Bài 114 ( SBT tr22)
a) Tìm x biết
Em hãy nêu cách làm?
d)
Gv gọi hs lên bảng trình bày
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà
Xem lại các bài tập đã chữa với các phép tính về phân số
SGK: bài 111 ( tr 49)
SBT: 116, 118, 119 (23)
Gv hướng dẫn bài 119(c)
Nhân cả tử và mẫu của biểu thức với (2.11.13) rồi nhân phân phối.
Tính hợp lí”
Tiêt 92 luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân ( tiết 2)
i.mục tiêu
Thông qua tiết luyện tập, học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
Có kĩ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả đúng mà không cần tính toán.
Học sinh biết định hướng và giải đúng các bai tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân.
rèn hs về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số.
Ii.phương tiện
Bảng phụ, máy chiếu, bút viết bảng
iii.các hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra kiến thức cũ
1.Khoanh tròn vào kết quả đúng
số nghịch đảo của -3 là:
2.Chữa bài tập 111 ( SGK tr49)
Tìm số nghịch đảo của các số sau:
Hoạt động 2
Luyện tập
Bài 112 ( 49 SGK)
Hãy kiểm tra các phép cộng sau đây rồi sử dụng kết quả của các phép cộng này để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán.
Gv tổ chức nhóm, yêu cầu
Quan sát, nhận xét và vận dụng tính chất của các phép tính để ghi kết quả vào ô trống.
- Giải thích miệng từng câu (mỗi nhóm cử 1 em trình bày)
cho các nhóm nhận xét lẫn nhau.
Bài 113 ( SGK tr 50)
Hãy kiểm tra các phép nhân sau đây rồi sử dụng kết quả của các phép nhân này để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán.
Em có nhận xét gì về bài tập này?
Hãy áp dụng cách làm như bài tập 112 để diền số thích hợp vào ô trống
BàI 114 ( sgk tr50)
Tính 
Em có nhận xét gì về bài tập trên?
Em hãy định hướng cách giải?
Yêu cầu 1 em lên bảng làm.
Cho hs nhận xét cách trình bày và nội dung bài làm của bạn.
Chú ý khắc sâu kiến thức cho hs: 
+ Thứ tự thực hiện phép tính.
+ Rút gọn phân số ( nếu có) về dạng phân số tối giản trước khi thực hiện phép tính
+ Trong mọi bài toán đều phải nghĩ đến tính nhanh nếu có thể 
gv : Tại sao trong bài 114 em không đổi các phân số ra số thập phân?
GV Kết luận: Quan sát bài toán, suy nghĩ và định hướng cách giải toán là một điều rất quan trọng khi làm bài.
Bài 119 ( SBT tr 23) Tính một cách hợp lý:
b) 
Em hãy nhận dạng bài toán trên?
Em hãy áp dụng tính chất cơ bản của phân số và các tính chất của phép tính để tính hợp lí tổng trên?
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà
Ôn lại cáckiến thức đã học từ đầu chương III
Ôn tập để kiểm tra 1 tiết
Tiết 93 kiểm tra 1 tiết
i.mục tiêu 
cung cấp thông tin nhằm đánh giá mức độ nắm vững kiến thức 1 cách hệ thống về phân số (Phân số bằng nhau, rút gọn phân số, cộng trừ, nhân chia phân số).nắm vững và hiểu khái niệm phân số, hỗn số số thập phân, phần trăm.
cung cấp thông tin về mức độ thành thạo kỹ năng tính đúng, nhanh, vận dụng linh hoạt các định nghĩa, tính chất vào giải toán nhất là giải toán về phấn số.Rèn luyện tính kiên trì, linh họat, cẩn thận, chính xác các phán đoán và lựa chọn phương án hợp lí.
đề bài
Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:
 ; ; 
Câu 2: Số nghịch đảo của là:
A) ; B)1 ; C) 5 ; D)-5
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng.
Câu3: Rút gọn các phân số sau:
Câu 4: Tìm x
a) ; b) 
Câu 5. Tính giá trị biểu thức:
Câu6: Hoa làm một số bài toán trong 3 ngày.Ngày đầu bạn làm được tổng số bài.Ngày thứ hai bạn làm được tổng số bài. ngày thứ ba bạnlàm nốt 5 bài.Hỏi trong ba ngày Hoa đã làm được bao nhiêu bài toán?

Tài liệu đính kèm:

  • docGao an so hoc 6-T80-T94( Da sua).doc