Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 3 - Năm học 2011-2012

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 3 - Năm học 2011-2012

1. Mục tiêu:

 1.1 / Kiến thức:

- Học sinh biết được tâp hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.

- Học sinh hiểu được trong hai số tự nhiên khác nhau bất kì luôn có một số nhỏ hơn số còn lại

 1.2 / Kĩ năng:

- Biết đọc các số tự nhiên đến lớp tỉ

- Biết sử dụng các ký hiệu: = ; < ;="">; ≤ ;  và

- Biết sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng dần, giảm dần

 1.3 / Thái độ:

- Giáo dục các em học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.

2. Trọng tâm

- Học sinh nắm được thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết đọc các số tự nhiên, biết sử dụng các kí hiệu toán học: = ; < ;="">; ≤ ;  và

3. Chuẩn bị

 3.1 / Giáo viên: Thước thẳng, các ví dụ

 3.2 / Học sinh:

- Ôn lại tập hợp các số tự nhiên đã học ở Tiểu học, thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.

- Đọc kĩ nội dung bài học mới “ Tập hợp các số tự nhiên”

4. Tiến trình

 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:

- Lớp: 6A1 , 6A2 ., 6A3

4.2. Kiểm tra miệng:

 Câu 1 ( 8 điểm ): Có mấy cách ghi một tập hợp? Viết tập hợp A có các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.

Đáp án:

 - Có 2 cách ghi tập hợp

A = { 4: 5: 6: 7: 8: 9 }

A= {x N/ 3 < x="">< 10="" }="">

Câu 2: ( 2 điểm ) Tập hợp các số tự nhiên đã học ở Tiểu học được kí hiệu bằng chữ gì?

Đáp án: Tập hợp các số tự nhiên đã học ở Tiểu học được kí hiệu bằng chữ N

 

doc 13 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 569Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 3 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I:
ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
1 / Mục tiêu chương
 1.1 / Kiến thức:
Học sinh biết:
 + Học sinh biết cách viết một tập hợp, xác định được số phần tử của tập hợp, tập hợp con.
 + Học biết đọc và viết các số tự nhiên, biết được thứ thự trong tập hợp số tự nhiên.
 + Biết định nghĩa lũy thừa, nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.
 + Biết được thứ tự thực hiện phép tính trong tập hợp số tự nhiên.
 + Biết được các dấu hiệu nhận biết một số chia hết cho 2; cho 3; cho 5; cho 9
 + Biết tìm Ước chung, Bội chung,Ước chung lớn nhất, Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số trong trường hợp đơn giản.
Học sinh hiểu:
 + Hiểu được khái niệm về tập hợp, tập hợp con, phần tử của tập hợp thông qua các ví dụ đơn giản trong thực tế đời sống hàng ngày.
 + Hiểu được cách ghi số tự nhiên, số La Mã.
 + Hiểu được thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức có nhiều phép tính, nhiều dấu ngoặc.
 + Hiểu được một số tự nhiên khi nào thì chia hết cho 2; 3; 5; 9.
 + Hiểu được ước và bội của một số tự nhiên.
 1.2 / Kĩ năng
 + Biết đọc và viết số tự nhiên.
 + Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên.
 + Biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào để tính nhanh, tính nhẫm một cách hợp lí.
 + Biết tìm được ước chung, bội chung, ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số
 1.3 / Thái độ.
- Giáo dục cho các em học sinh lòng yêu thích học tập môn Toán, tính tư duy, vận dụng được tóan học vào thực tiễn.
Bài 1, tiết 1
Tuần: 1
Ngày dạy: 15 – 08 – 2011 
§1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
1. Mục tiêu:
 1.1 / Kiến thức: 
- Học sinh biết được khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. Biết được cách viết một tập hợp.
 - Học sinh hiểu được tập hợp thông qua những ví dụ cụ thể, đơn giản và gần gũi
 1.2 / Kĩ năng: 
- Biết dùng thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp.
 - Biết sử dụng các kí hiệu . 
- Biết đếm số phần tử của một tập hợp
 1.3 / Thái độ: 
- Giáo dục các em lòng yêu thích học tập bộ môn toán thông qua các bài tập liên hệ thực tiễn.
2. Trọng tâm:
- Học sinh nắm được khái niệm tập hợp, biết dùng các kí hiệu .
3. Chuẩn bị
 3.1 / Giáo viên
- Các ví dụ, phấn màu, thước thẳng
 3.2 / Học sinh
- Đọc kĩ nội dung bài học
4. Tiến trình
 4.1. Ổn định và kiểm diện.
Lớp: 6A1, 6A2., 6A3
 4.2 .Kiểm tra miệng: 
 4.3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
HĐ 1: Vào bài
Khi đi học các em thường mang theo những gì? Các đồ vật đó được gọi chung là gì? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học đầu tiên của năm học mới: “ Tập hợp – Phần tử của tập hợp”
HĐ 2: Các ví dụ 
GV: Cho HS quan sát (H1) SGK
- Cho biết trên bàn gồm các đồ vật gì?
=> Ta nói tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
- Hãy ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 4?
=> Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Cho thêm các ví dụ SGK.
- Yêu cầu HS tìm một số ví dụ về tập hợp.
HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV.
HĐ 3: Cách viết - Các ký hiệu 
GV: Giới thiệu cách viết một tập hợp
- Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y, M, N để đặt tên cho tập hợp.
Vd: A= {0; 1; 2; 3} hay A= {3; 2; 0; 1}
- Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của A
Củng cố: Viết tập hợp các chữ cái a, b, c và cho biết các phần tử của tập hợp đó.
HS: B ={a, b, c} hay B = {b, c, a}
a, b, c là các phần tử của tập hợp B
GV: 1 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 1 thuộc tập hợp A. 
Ký hiệu: 1 A.
Cách đọc: Như SGK 
GV: 5 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 5 không thuộc tập hợp A
Ký hiệu: 5 A 
Cách đọc: Như SGK
* Củng cố: Điền ký hiệu ; vào chỗ trống:
a/ 2 A; 3 A; 7 A
b/ d B; a B; c B
GV: Giới thiệu chú ý (phần in nghiêng SGK)
Nhấn mạnh: Nếu có phần tử là số ta thường dùng dấu “ ; ” => tránh nhầm lẫn giữa số tự nhiên và số thập phân.
HS: Đọc chú ý (phần in nghiêng SGK).
GV: Giới thiệu cách viết khác của tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
A= {x N/ x < 4}
Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
GV: Như vậy, ta có thể viết tập hợp A theo 2 cách:
- Liệt kê các phần tử của nó là: 0; 1; 2; 3
- Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử x của A là: x N/ x < 4 (tính chất đặc trưng là tính chất nhờ đó ta nhận biết được các phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp đó)
HS: Đọc phần in đậm đóng khung SGK
GV: Giới thiệu sơ đồ Venn là một vòng khép kín và biểu diễn tập hợp A như SGK.
HS: Yêu cầu HS lên vẽ sơ đồ biểu diễn tập hợp B.
GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ?1, ?2
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày
bài làm. Kiểm tra và sửa sai cho HS
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Nhấn mạnh: mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần; thứ tự tùy ý.
1. Các ví dụ:
- Tập hợp các đồ vật trên bàn 
- Tập hợp các học sinh lớp 6A
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Tập hợp các chữ cái a, b, c
2. Cách viết - các kí hiệu:(sgk)
Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y để đặt tên cho tập hợp.
Vd: A= {0;1;2;3 } 
hay A = {3; 2; 1; 0} 
 - Các số 0; 1 ; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
Ký hiệu:
 : đọc là “thuộc” hoặc “là phần tử của”
 : đọc là “không thuộc” hoặc “không là phần tử của”
Vd:
 1 A ; 5 A 
*Chú ý:
(Phần in nghiêng SGK)
+ Có 2 cách viết tập hợp :
- Liệt kê các phần tử.
Vd: A= {0; 1; 2; 3} 
- Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Vd: A= {x N/ x < 4}
Biểu diễn: A
2
3
0
1
- Làm ?1; ?2.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
Bài 1 / 6 Sgk 	
Bài 3 / 6 Sgk 	
Bài 4 / 6 Sgk 
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học
Đối với bài học ở tiết này:
- Biết tìm các ví dụ về tập hợp, viết được tập hợp theo cách diễn đạt bằng lời của bài toán.
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
- Ôn lại tập hợp các số tự nhiên đã học ở Tiểu học, thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
- Đọc kĩ nội dung bài học mới “ Tập hợp các số tự nhiên”
5 / Rút kinh nghiệm 
Ưu điểm:
Nội dung:	
Phương pháp	
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	
Khuyết điểm
Nội dung:	
Phương pháp	
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	
Hướng khắc phục:	
Bài 2, tiết 2
Tuần: 1
 Ngày dạy: 15 / 8 / 2011
 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
1. Mục tiêu:
 1.1 / Kiến thức: 
- Học sinh biết được tâp hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
- Học sinh hiểu được trong hai số tự nhiên khác nhau bất kì luôn có một số nhỏ hơn số còn lại
 1.2 / Kĩ năng: 
- Biết đọc các số tự nhiên đến lớp tỉ
- Biết sử dụng các ký hiệu: = ; ; ≤ ; ³ và 
- Biết sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng dần, giảm dần
 1.3 / Thái độ: 
- Giáo dục các em học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
2. Trọng tâm
- Học sinh nắm được thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết đọc các số tự nhiên, biết sử dụng các kí hiệu toán học: = ; ; ≤ ; ³ và 
3. Chuẩn bị
 3.1 / Giáo viên: Thước thẳng, các ví dụ
 3.2 / Học sinh: 
- Ôn lại tập hợp các số tự nhiên đã học ở Tiểu học, thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
- Đọc kĩ nội dung bài học mới “ Tập hợp các số tự nhiên”
4. Tiến trình
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 
- Lớp: 6A1, 6A2., 6A3
4.2. Kiểm tra miệng:
 	Câu 1 ( 8 điểm ): Có mấy cách ghi một tập hợp? Viết tập hợp A có các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
Đáp án:
 - Có 2 cách ghi tập hợp
A = { 4: 5: 6: 7: 8: 9 }
A= {x N/ 3 < x < 10 } 
Câu 2: ( 2 điểm ) Tập hợp các số tự nhiên đã học ở Tiểu học được kí hiệu bằng chữ gì?
Đáp án: Tập hợp các số tự nhiên đã học ở Tiểu học được kí hiệu bằng chữ N
4.3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
HĐ 1: Vào bài
Có gì khác nhau giữa hai tập hợp N và N*. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học mới “ Tập hợp các số tự nhiên”
HĐ 2: Tập hợp N và tập hợp N*
GV: Hãy ghi dãy số tự nhiên đã học ở tiểu học?
HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5
GV: Ở tiết trước ta đã biết, tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N.
- Hãy lên viết tập hợp N và cho biết các phần tử của tập hợp đó?
HS: N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...}
Các số 0;1; 2; 3... là các phần tử của tập hợp N
GV: Treo bảng phụ.Giới thiệu tia số và biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số.
GV: Các điểm biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số, lần lượt được gọi tên là: điểm 0; điểm 1; điểm 2; điểm 3.
=> Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
GV: Hãy biểu diễn các số 4; 5; 6 trên tia số và gọi tên các điểm đó.
HS: Lên bảng phụ thực hiện.
GV: Nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn một điểm trên tia số. Nhưng điều ngược lại có thể không đúng.
Vd: Điểm 5,5 trên tia số không biểu diễn số tự nhiên nào trong tập hợp N.
GV: Giới thiệu tập hợp N*, cách viết và các phần tử của tập hợp N* như SGK.
- Giới thiệu cách viết chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp N* là:
N* = {x N/ x 0}
♦ Củng cố: 
a) Biểu diễn các số 6; 8; 9 trên tia số.
b) Điền các ký hiệu ; vào chỗ trống
12N; N; 100N*; 5N*; 0 N*
1,5 N; 0 N; 1995 N*; 2005 N.
HĐ 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
GV: So sánh hai số 2 và 5?
GV: Ký hiệu 2 2 => ý (1) mục a Sgk.
GV: Hãy biểu diễn số 2 và 5 trên tia số?
- Chỉ trên tia số (nằm ngang) và hỏi: 
Điểm 2 nằm bên nào điểm 5?
HS: Điểm 2 ở bên trái điểm 5.
GV: => ý (2) mục a Sgk.
GV: Giới thiệu ký hiệu ≥ ; ≤ như Sgk
=> ý (3) mục a Sgk.
♦ Củng cố: Viết tập hợp A={x N / 6 x8}
Bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
HS: Đọc mục (a) Sgk.
GV: Treo bảng phụ, gọi HS làm bài tập.
Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:
25; 57; 27
GV: Có bao nhiêu số tự nhiên đứng sau số 3?
HS: Có vô số tự nhiên đứng sau số 3.
GV: Có mấy số liền sau số 3?
HS: Chỉ có một số liền sau số 3 là số 4
GV: => Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
GV: Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp.
 Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
GV: Trong tập N số nào nhỏ nhất?
GV: Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao?
HS: Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì bất kỳ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó.
GV: Tập hợp N có bao nhiêu phần tử?
1. Tập hợp N và tập hợp N*:
a/ Tập hợp các số tự nhiên. 
Ký hiệu: N
 N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...}
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... là các phần tử của tập hợp N.
 0 1 2 3 4
là tia số.
- Mỗi số tự nhiên được biểu biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số.
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
b/ Tập hợp số các tự nhiên khác 0. Ký hiệu: N* 
 N* = { 1; 2; 3; .....}
Hoặc : {x N/ x 0}
2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: 
a) +Trong hai số tự nhiên khác nhau bất kì luôn có một số nhỏ hơn số còn lại. Nếu số tự nhiên a nhỏ hơn số tự nhiên b ta viết a a
+ a b chỉ a < b hoặc a = b 
+ a b chỉ a > b hoặc a = b
b) Nếu a < b và b < c thì a < c
c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém nhau một đơn vị
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất
 Không có số tự nhiên lớn nhất.
e) Tập hợp N có vô số phần tử
 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
Bài 6 / 8 Sgk
Số liền sau của số 17 là 18 ; Số liền sau của số 99 là 100 ; Số liền sau của số a là a + 1
Số liền trước của số 35 là 34; Số liền trước của số 1000 là 999
Số liền trước của số a là a – 1 
Bài 7 / 9 Sgk 
 a/ 
 b/ 
 c/ 
Bài 8/8 SGK : A = { x N / x 5 }
 => A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 } 
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học
Đối với bài học ở tiết này:
 - Học thuộc thứ tự trong tập hợp số nguyên
 - Làm bài tập: 9; 10/ 8 SGK.
 - Bài 11; 12; 13; 14; 15/5 SBT 
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
 - Chuẩn bị bài mới: Ghi số tự nhiên
 - Xem kĩ cách ghi số tự nhiên, cách ghi số La Mã
5 / Rút kinh nghiệm 
Ưu điểm:
Nội dung:	
Phương pháp	
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	
Khuyết điểm
Nội dung:	
Phương pháp	
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	
Hướng khắc phục:	
Bài 3, tiết 3
Tuần: 1
Ngày dạy: 17 / 8 / 2011
 GHI SỐ TỰ NHIÊN
1. Mục tiêu
 1.1 / Kiến thức:
- Học sinh biết phân biệt được số và chữ số
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. 
 1.2 / Kĩ năng:
	- HS biết đọc và viết các số La Mã từ 1 đến 30.
 1.3 / Thái độ: 
	- Giáo dục các em học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán .
2. Trọng tâm
- Phân biệt được số và chữ số, viết được các số tự nhiên và các số La Mã không vượt quá 30.
3. Chuẩn bị
 3.1 /Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, các ví dụ
 3.2 / Học sinh: 
- Chuẩn bị bài mới: “Ghi số tự nhiên”
- Xem kĩ cách ghi số tự nhiên, cách ghi số La Mã
4. Tiến trình 
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
Lớp: 6A1, 6A2., 6A3
4.2. Kiểm tra miệng:
Câu 1: ( 8 điểm )Viết tập hợp N và N* . Viết tập hợp A các số tự nhiên x không thuộc N* .
Đáp án:
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 } 
N* = { 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 } 
 	A = {0} 
Câu 2: ( 2 điểm ) Trong tập hợp số tự nhiên có mấy chữ số? Đó là những chữ số nào?
Đáp án: 
Trong tập hợp số tự nhiên có 10 chữ số. Đó là những chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
4.3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
HĐ 1: Vào bài
Trong tập hợp số tự nhiên có 10 chữ số. Đó là những chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.Với 10 chữ số này ta ghi được bao nhiêu số số tự nhiên. Để tìm hiểu điều này chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài học mới “ Ghi số tự nhiên”
HĐ 2: Số và chữ số.
GV: Gọi HS đọc vài số tự nhiên bất kỳ.
- Treo bảng phụ kẻ sẵn khung/8 như SGK.
- Giới thiệu: Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; ; 9 có thể ghi được mọi số tự nhiên.
GV: Từ các ví dụ của HS => Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba . chữ số.
GV: Cho HS đọc phần in nghiêng ý (a) SGK.
- Hướng dẫn HS cách viết số tự nhiên có 5 chữ số trở lên ta tách riêng ba chữ số từ phải sang trái cho dễ đọc. VD: 1 456 579
GV: Giới thiệu ý (b) phần chú ý SGK.
- Cho ví dụ và trình bày như SGK.
Hỏi: Cho biết các chữ số, chữ số hàng chục, số chục, chữ số hàng trăm, số trăm của số 3895?
HS: Trả lời.
Củng cố : Bài 11/ 10 SGK.
* Hoạt động 3: Hệ thập phân.
GV: Giới thiệu hệ thập phân như SGK.
Vd: 555 có 5 trăm, 5 chục, 5 đơn vị.
Nhấn mạnh: Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bảng thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho.
GV: Cho ví dụ số 235.
Hãy viết số 235 dưới dạng tổng?
HS: 235 = 200 + 30 + 5
GV: Theo cách viết trên hãy viết các số sau: 222; ab; abc; abcd.
Củng cố : - Làm ? SGK.
* Hoạt động 3: Chú ý.
GV: Cho HS đọc 12 số la mã trên mặt đồng hồ SGK.
- Giới thiệu các chữ số I; V; X và hai số đặc biệt IV; IX và cách đọc, cách viết các số La mã không vượt quá 30 như SGK.
- Mỗi số La mã có giá trị bằng tổng các chữ số của nó (ngoài hai số đặc biệt IV; IX)
Vd: VIII = V + I + I + I = 5 + 1 + 1 + 1 = 8
GV: Nhấn mạnh: Số La mã với những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau => Cách viết trong hệ La mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân.
♦ Củng cố: 
a/ Đọc các số la mã sau: XIV, XXVII, XXIX.
b/ Viết các số sau bằng chữ số La mã: 26; 19.
1. Số và chữ số:
- Với 10 chữ số : 0; 1; 2;...8; 9; 10 có thể ghi được mọi số tự nhiên.
- Một số tự nhiên có thể có một, hai. ba. .chữ số.
Vd : 7 là số có một chữ số 
 25 là số có hai chữ số 
 329 là số có ba chữ số 
Chú ý : 
 (Sgk)
2. Hệ thập phân :
Trong hệ thập phân : Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì thành một đơn vị hàng liền trước.
3.Chú ý : 
 (Sgk)
Trong hệ La Mã : 
 I = 1 ; V = 5 ; X = 10.
 IV = 4 ; IX = 9
* Cách ghi số trong hệ La mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân
4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố:
Bài 12/10 SGK : {2 ; 0 } (chữ số giống nhau viết một lần )
Bài 13/10 SGK : a/ 1000	; b/ 1023 .
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học 
Đối với bài học ở tiết này:
- Xem kĩ lại các bài tập đã giải
- Tự viết lại các số La Mã Từ 1 đến 30
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Tìm hiểu thêm phần “Có thể em chưa biết “
- Kí hiệu : I	 V X L C D M
 	 1 5 10 50 100 500 1000
- Các trường hợp đặc biệt :
 	 IV = 4 ; IX = 9 ; XL = 40 ; XC = 90 ; CD = 400 ; CM = 900 
Các chữ số I , X , C , M không được viết quá ba lần ; V , L , D không được đứng liền nhau .
- Chuẩn bị bài mới “ Số phần tử của tập hợp”
5 / Rút kinh nghiệm 
Ưu điểm:
Nội dung:	
Phương pháp	
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	
Khuyết điểm
Nội dung:	
Phương pháp	
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	
Hướng khắc phục:	

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 6 tuan 1.doc