I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số nguyên âm.
- Kĩ năng: HS vận dụng thành thạo quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu; Rèn tính cẩn thận tính toán chính xác.
*Trọng tâm: HS nắm vững quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
II. Chuẩn bị của GV avf HS:
- GV: Bảng phụ, thước
- HS: Bảng nhóm, bút dạ
III. Tiến trình bài dạy:
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
5 HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
-Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ? Chữa bài tập 77 SGK.89
HS1 lên bảng trả lời và chữa bài tập:
Chiều dài của Vải mỗi ngày tăng là:
a) 150. 3 = 750 (dm)
b) 250. (- 2) = -500 (dm) nghĩa là giảm 500 dm
*HS khác nhận xét bài làm của bạn
5 HOẠT ĐỘNG 2: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN DƯƠNG
GV: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0
GV cho HS làm bài tập ?1 – SGK.89
? Tích của hai số nguyên dương là một số như thế nào ? HS: làm ?1
a) 12.3 = 26
b) 5.120 = 600
HS: Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương.
10 HOẠT ĐỘNG 3: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN ÂM
GV; Cho HS làm ?2 – SGK
GV viết lên bảng phụ:
3. (-4) = ? 2.(-4) = ? 1.(-4) = ?
0. (-4) = ? (-1) .(-4) =? (-2) .(-4) = ?
Cho HS làm 4 phép tính đầu, nhận xét các kết quả rồi dự đoán kết quả của hai phép tính cuối
(GV: Trong các tích này ta giữ nguyên thừa số (-4) các thừa số thứ nhất giảm 1 đơn vị )
GV khẳng định: (-1) .(-4) = 4
(-2) .(-4) = 8 là đúng
GV: Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào ?
*Ví dụ: Tính
a) (- 4) .(- 25) = ?
b) (- 12) . (- 10) = ? HS:
3. (-4) = - 12 2.(-4) = - 8
1.(-4) = - 4 0. (-4) = 0
HS: Kết quả phép tính sau hơn kết quả phép tính trước 4 đơn vị
Vậy:
(-1) .(-4) = 4
(-2) .(-4) = 8
HS: Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai GTTĐ của chúng.
*HS thực hiện theo sự hướng dãn của GV
a) (- 4) .(- 25) = 4. 25 = 100
b) (- 12) . (- 10) = 12. 10 = 120
GV: Nguyễn Công Sáng Ngày soạn: 04/07/07 Ngày dạy: /07/07 Tiết 8 Nhân hai số nguyên cùng dấu I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số nguyên âm. - Kĩ năng: HS vận dụng thành thạo quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu; Rèn tính cẩn thận tính toán chính xác. *Trọng tâm: HS nắm vững quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. II. Chuẩn bị của GV avf HS: - GV: Bảng phụ, thước - HS: Bảng nhóm, bút dạ III. Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 5’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ -Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ? Chữa bài tập 77 SGK.89 HS1 lên bảng trả lời và chữa bài tập: Chiều dài của Vải mỗi ngày tăng là: a) 150. 3 = 750 (dm) b) 250. (- 2) = -500 (dm) nghĩa là giảm 500 dm *HS khác nhận xét bài làm của bạn 5’ Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên dương GV: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0 GV cho HS làm bài tập ?1 – SGK.89 ? Tích của hai số nguyên dương là một số như thế nào ? HS: làm ?1 a) 12.3 = 26 b) 5.120 = 600 HS: Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương. 10’ Hoạt động 3: Nhân hai số nguyên âm GV; Cho HS làm ?2 – SGK GV viết lên bảng phụ: 3. (-4) = ? 2.(-4) = ? 1.(-4) = ? 0. (-4) = ? (-1) .(-4) =? (-2) .(-4) = ? Cho HS làm 4 phép tính đầu, nhận xét các kết quả rồi dự đoán kết quả của hai phép tính cuối (GV: Trong các tích này ta giữ nguyên thừa số (-4) các thừa số thứ nhất giảm 1 đơn vị ) GV khẳng định: (-1) .(-4) = 4 (-2) .(-4) = 8 là đúng GV: Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào ? *Ví dụ: Tính a) (- 4) .(- 25) = ? b) (- 12) . (- 10) = ? HS: 3. (-4) = - 12 2.(-4) = - 8 1.(-4) = - 4 0. (-4) = 0 HS: Kết quả phép tính sau hơn kết quả phép tính trước 4 đơn vị Vậy: (-1) .(-4) = 4 (-2) .(-4) = 8 HS: Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai GTTĐ của chúng. *HS thực hiện theo sự hướng dãn của GV a) (- 4) .(- 25) = 4. 25 = 100 b) (- 12) . (- 10) = 12. 10 = 120 8 Vậy tích của hai số nguyên âm là một số như thế nào ? GV: - Muốn nhân hai số nguyen dương ta làm như thế nào ? - Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào ? Từ đó rút ra quy tắc SGK.90 Cho HS làm ?3 Tính: a) 5. 17 b) (- 15) . (- 6) HS: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương. *HS: - Muốn nhân hai số nguyên dương ta nhân hai GTTĐ của chúng. - Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai GTTĐ của chúng. *HS lên bảng làm: a) 5. 17 = 85 b) (- 15) . (- 6) = 15. 6 = 90 12’ 5’ Hoạt động 4: Kết luận GV cho HS làm bài 78 SGK.91 Tính: a) (+ 3) .(+9) = ? d) (- 150).(- 4) = ? b) (- 3) . 7 = ? e) (+ 7) .(- 5) = ? c) 13. (-5) = ? f) (- 45) . 0 = ? Hãy rút ra nhận xét: - Nhân một số nguyên với 0 ? - Nhân hai só nguyên dương ? - Nhân hai số nguyên âm ? *Két luận: SGK.90 GV đưa bảng phụ ghi KL *GV cho HS làm ?4 SGK.90 GV đưa đề bài trên bảng phụ GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 79 SGK.91: Tính a) (+ 27) . (+ 5) b) (- 27) .(+5) c) (- 27) .(- 5) d) (+ 5) .(- 27) Bài 4 (Bài 82 SGK.92) So Sánh: a) (- 7) . (- 5) với 0 b) (- 17) . 5 với (- 5) . (- 2) c) (+ 19) . (+ 6) với (- 17) . (- 10) GV: Muốn so sánh được ta phái làn như thế nào ? Bài 5 (Bài 88 SGK.93) Cho số nguyên x So sánh: (- 5) . x với 0 GV: Số nguyên x có thể nhận nhưng giá trị nào ? Hai HS lên bảng làm bài tập: a) (+ 3) .(+9) = 27 d (- 150).(- 4) = 600 b) (- 3) . 7 = - 27 e) (+ 7) .(- 5) = -35 c) 13. (-5) = - 45 f) (- 45) . 0 = 0 HS (phát biểu) :.. HS đọc kết luận trong SGK.90 HS làm ?4 a) Tích a.b là 1 số nguyên dương khi b là một số nguyên dương. b) Tích a.b là 1 số nguyên âm khi b là một số nguyên âm. *HS hoạt động nhóm làm bài 79 SGK.91 a) (+ 27) . (+ 5) = 135 b) (- 27) .(+5) = - 135 c) (- 27) .(- 5) = 135 d) (+ 5) .(- 27) = - 135 HS nhận xét chéo giữa các nhóm HS nhắc lại phần Chú ý SGK.90 Bài 4: HS làm tại chỗ, Một HS lên bảng làm a) (- 7) . (- 5) = 35 > 0 b) (- 17) . 5 < (- 5) . (- 2) c) (+ 19) . (+ 6) < (- 17) . (- 10) Bài 5: HS: x có thể nhận các giá trị nguyên dương hoặc nguyên âm hoặc số 0 +) Nếu x nguyên dương: (- 5) . x < 0 +) Nếu x nguyên âm: (- 5) . x > 0 +) Nếu x = 0 thì (- 5) . x = 0 1’ Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên, Chú ý - Làm bài tập 80; 81; 82; 83 SGK.91- 82 Bài tập: 120 – 125 SBT.69,70
Tài liệu đính kèm: