I/MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
- HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên;
- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
2-Kĩ năng:
- HS biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán.
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, hợp lý, nhanh.
3-Thái độ:
Giáo dục HS tính chính xác, và hợp lí
II/ CHUẨN BỊ
· GV: máy tính bỏ túi,bảng phụ phấn màu.
· HS: máy tính bỏ túi.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
-Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
-Phương pháp thực hành củng cố kiến thức.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS.
6A 1 .6A 2 .
2.Kiểm tra bài cũ(Kết hợp với sửa bài tập cũ)
Tuần 3 LUYỆN TẬP 2 Tiết 8 Ngày dạy: 7/9/2010 I/MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; - Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. 2-Kĩ năng: - HS biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, hợp lý, nhanh. 3-Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, và hợp lí II/ CHUẨN BỊ GV: máy tính bỏ túi,bảng phụ phấn màu. HS: máy tính bỏ túi. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề. -Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ. -Phương pháp thực hành củng cố kiến thức. IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS. 6A 1.6A 2... 2.Kiểm tra bài cũ(Kết hợp với sửa bài tập cũ) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG @ Họat động 1 :Sửa Bài Tập Cũ HS1: Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên. Aùp dụng: Tính nhanh a/ 5.25.2.16.4 b/ 32.47 +32.53 HS2: Sửa bài tập 35/19 SGK @Họat động 2: Luyện Bài Tập Mới Dạng 1: Tính nhẩm + GV yêu cầu HS tự đọc bài 36/19 SGK - Gọi 3 HS làm câu a ,b,c bài 36 HS: Lên bảng thực hiện Gv gợi ý thêm ta có thể tách thừa số 4 được hay không? Hs giải cách làm GV: hướng dẫn và cho HS họat động nhóm HS: Thực hiện sau đó đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày. Gv:nhận xét bài làm của hs @ Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi: Để nhân 2 thừa số ta cũng sử dụng máy tính tương tự như với phép cộng, chỉ thay dấu “ +” thành “x” Gọi HS làm phép nhân B 38/20 SGK HS lên bảng tính + GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm Bài 39/20 SGK trong 5 phút Mỗi thành viên trong nhóm dùng máy tính, tính kết quả của một phép tính sau đó gộp lại cả nhóm và rút ra nhận xét về kết quả? Sau 5 phút gv gọi hs lêïn bảng trình bày 1.Sửa bài tập cũ: a/ ( 5.2). (25.4). 16 = 16000. b./ 32 ( 47 + 53) = 32.100 =3200 Bài 35/19SGK: Các tích bằng nhau: 15.2.6 =15.4.3 = 5.3.12 = ( 15.12) 4.4.9 = 8.18=8.2.9 = (=16.9). 2. Bài tập mới: Dạng 1: Tính nhẩm Bài 36/19 SGK a/ Aùp dụng tính chất kết hợp của phép nhân. 15.4 = 3.5.4= 3.(5.4) = 3.20 = 60 hoặc 15.4 = 15.2.2 = 30.2 = 60 25.12 = (25.4).3= 100.3 = 300. 125.16= 125.8.2=(125.8).2 = 1000.2 = 2000. Bài 37/20 SGK Aùp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: 16.19= 16.(20-1) = 320 – 16 = 304 46.99 = 46.( 100 – 1)= 4600 – 46 = 4554 35.98 = 35.( 100 – 2) = 3500 – 70 = 3430 Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi: Bài 38/SGK/20 375.376 = 141000 624.625 = 390000 13.81.215 = 226395. Bài 39/SGK/20 142857 .3 = 428571 142857 .4= 571428 142857 .5 = 714285 142857.6 = 857142 &/Nhận xét: đều được tích là chính 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác. a(b-c) =ab – ac 4 / Củng cố và luyện tập * Bài học kinh nghiệm: + a(b-c) = ab – ac + Ta có thể sử dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân vào các bài tập tính nhanh 1 tích,một tổng các dãy số có quy luật 5/Hướng dẫn về nhà: Xem lại các bài tập đã giải Bài 40 SGK/20 Bài 52,53,54,5560/sbt/9,10 Đọc trước bài: Phép trừ và phép chia và trả lời cac câu hỏi sau: + Khi nào có phép trừ a-b + Thế nào là phép chia hết? Thế nào là phép chia có dư? +Điều kiện của phép chia là gì? V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: