A. Mục tiêu
Học sinh hiểu được và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu;không cùng mẫu.
Học sinh có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng.
Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng,có ý thức rút gọn trước khi cộng và rút gọn sau khi cộng.
B. Chuẩ bị
GV: thước kẻ, phấn mầu, bảng phụ ghi BT
HS: Ôn tập kiến thức.
C. Phương pháp.
- Hỏi đáp, tạo và giải quyết vấn đề
- Hợp tác nhóm nhỏ
- Ghi bảng.
D. Tiến trình bài học
1. Ổn định: Lớp:
2: Kiểm tra bài cũ
? Nêu quy tắc so sánh các phân số với mẫu dương
So sánh các phân số sau:
3. Bài học
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
1/Cộng hai phân số cùng mẫu:
Gv nêu: Ở tiểu học ta đã học cộng hai phân số cùng mẫu, em hãy nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu?
Gv nêu ví dụ:tính:
Gv nêu rõ quy tắc và cho học sinh biết quy tắc vẫn được áp dụng cho phân số có tử và mẫu là số nguyên.
Gv nêu ví dụ thứ hai:Tính:
.
Gv cho học sinh phát biểu quy tắc.
Gv cho học sinh làm�1
-Gv cần lưu ý câu c ta phải làm công việc gì trước?
-Gv cho học sinh giải�2
Ví dụ: -5+7=
ta cộng tử và giữ nguyên mẫu
Học sinh nhớ lại và nháp.
học sinh nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu.
Hai phân số trên có thể đưa về cùng mẫu nhờ tính chất của phân số. a/Ví dụ:tính:
b/Quy tắc:Sgk/25
c/Ví dụ:
Tính(�1)
;
?.1
a.
b.
c.
Tiết 78 NS: 02/ 03/ 2010 NG .PHÉP CỘNG PHÂN SỐ. A. Mục tiêu Học sinh hiểu được và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu;không cùng mẫu. Học sinh có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng. Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng,có ý thức rút gọn trước khi cộng và rút gọn sau khi cộng. B. Chuẩ bị GV: thước kẻ, phấn mầu, bảng phụ ghi BT HS: Ôn tập kiến thức. C. Phương pháp. - Hỏi đáp, tạo và giải quyết vấn đề - Hợp tác nhóm nhỏ - Ghi bảng. D. Tiến trình bài học 1. Ổn định: Lớp: 2: Kiểm tra bài cũ ? Nêu quy tắc so sánh các phân số với mẫu dương So sánh các phân số sau: 3. Bài học Giáo viên Học sinh Ghi bảng 1/Cộng hai phân số cùng mẫu: Gv nêu: Ở tiểu học ta đã học cộng hai phân số cùng mẫu, em hãy nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu? Gv nêu ví dụ:tính: Gv nêu rõ quy tắc và cho học sinh biết quy tắc vẫn được áp dụng cho phân số có tử và mẫu là số nguyên. Gv nêu ví dụ thứ hai:Tính: . Gv cho học sinh phát biểu quy tắc. Gv cho học sinh làm�1 -Gv cần lưu ý câu c ta phải làm công việc gì trước? -Gv cho học sinh giải�2 Ví dụ: -5+7= ta cộng tử và giữ nguyên mẫu Học sinh nhớ lại và nháp. -học sinh nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu. Hai phân số trên có thể đưa về cùng mẫu nhờ tính chất của phân số. a/Ví dụ:tính: b/Quy tắc:Sgk/25 c/Ví dụ: Tính(�1) ; ?.1 a. b. c. 2/Cộng hai phân số khác mẫu: Gv gợi ý:Để cộng được hai phân sốkhông cùng mẫu ta phải đưa về hai phân số cùng mẫu.Có cách nào không? Gv nêu ví dụ:Tính: Gv cho học sinh nêu quy tắc. Gv cho học sinh làm �3. -học sinh phát biểu quy tắc. HS thảo luận nhóm và trình bày Ta cần rút gọn trước khi cộng và rút gọn sau khi cộng a/Ví dụ:tính: (Quy đồng) (Cộng hai phân số cùng mẫu) b/Quy tắc: -Gv cho 4 học sinh lên bảng làm bài 42/26. -Gv cho học sinh lên bảng làm bài 43/26. Luyện tập: Để cộng hai phân số không cùng mẫu phải đưa về cùng mẫu bằng cách quy đồng. HS nêu quy tắc -học sinh giải, cả lóp nhận xét. Học sinh lên bảng giải. Cả lớp nhận xét, bổ sung Bài 42/26: a/ = b/ c/ Bài 43 Sgk/26 a. Hướng dẫn về nhà: -học bài:2quy tắc cộng phân số. -Bài 44;45;46/26 Hướng dẫn bài 45: Em hãy thực hiện phép tính vế trái sau đó dùng tính chất hai phân số bằng nhau để tìm x. E. Rút kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm: