1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức :
-HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, --Nhận biết được phân số âm, phân số dương.
1.2.Kĩ năng:
Có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số.
1.3.Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận.
2.TRỌNG TẬM:
So sánh hai phân số không cùng mẫu
3. CHUẨN BỊ:
• GV: Bảng phụ ghi đề bài, quy tắc so sánh phân số.
• HS: Bảng nhóm.
4. TIEÁN TRÌNH:
4.1. OÅn ñònh toå chöùc và kiểm diện
6a2 .
4.2.Kieåm tra miệng
HS1: (Trả lời miệng)
So sánh hai phân số:
và
HS2: Điền vào dấu >; < vào="" ô="">
(-25) (-10)
1 (-1000)
Nêu quy tắc so sánh 2 số âm, quy tắc so sánh hai số dương và số âm.
Bài tập 47/ 9 SBT:
15> 14
Điền ô vuông:
(-25)<>
1 > (-1000)
Bài 6; Tiết: 77 Tuần 26 SO SÁNH PHÂN SỐ 1. MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức : -HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, --Nhận biết được phân số âm, phân số dương. 1.2.Kĩ năng: Có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số. 1.3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận. 2.TRỌNG TẬM: So sánh hai phân số không cùng mẫu 3. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi đề bài, quy tắc so sánh phân số. HS: Bảng nhóm. 4. TIEÁN TRÌNH: 4.1. OÅn ñònh toå chöùc và kiểm diện 6a2.. 4.2.Kieåm tra miệng HS1: (Trả lời miệng) So sánh hai phân số: và HS2: Điền vào dấu >; < vào ô vuông. (-25) (-10) 1 (-1000) Nêu quy tắc so sánh 2 số âm, quy tắc so sánh hai số dương và số âm. Bài tập 47/ 9 SBT: 15> 14 Điền ô vuông: (-25)< (-10) 1 > (-1000) 4.3 Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Bài tập trên ta có: -Vậy với các phân số có cùng mẫu (thì ta so sánh như thế nào? Hs: trả lời @ Hoạt động 1: So sánh 2 phân số cùng mẫu -Đối với hai phân số có tử và mẫu là số nguyên ta cũng có quy tắc. “Trong hai phân số có cùng một mẫu dương phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn”. ?1 -Cả lớp thực hiện trong SGK. ; ; ; @ Hoạt động 2: So sánh 2 phân số không cùng mẫu -HS nhắc lại quy tắc so sánh 2 số nguyên âm. -HS hoạt động nhóm. So sánh và So sánh và GV cho HS hoạt động nhóm trong 5 phút Gv gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày bài giải. Các nhóm khác góp ý kiến. -Sau đó GV cho HS tự phát hiện ra các bước làm để so sánh 2 phân số không cùng mẫu. -GV: Yêu cầu HS nêu quy tắc so sánh 2 phân số không cùng mẫu? ?2 -Cả lớp thực hiện Câu b) và Em có nhận xét gì về các phân số này? Hãy rút gọn rồi quy đồng để phân số có cùng mẫu dương. ?3 -GV yêu cầu 1 HS đọc -GV hướng dẫn HS so sánh. -Qua việc so sánh các phân số hãy cho biết tử và mẫu của phân số như thế nào thì phân số lớn hơn 0, nhỏ hơn 0? -Gv yêu cầu 1 HS đọc “ Nhận xét” trang 23 SGK. 1. So sánh 2 phân số cùng mẫu: Quy tắc : SGK/23 Ví dụ: vì (-3)< (-1) vì 5> (-1) 2. So sánh hai phân số không cùng mẫu: 1/ Ví dụ So sánh và So sánh và 2/ Quy tắc : SGK/ 23. ?2 Ví dụ: So sánh: và MC: 36 và 3/ Nhận xét:sgk /trang 23 4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố Bài 38/ 23 SGK: a/ Thời gian nào dài hơn h và h HS lên bảng giải b/ Đoạn thẳng nào ngắn hơn. m hay m Hoạt động nhóm: GV đưa đề bài lên bảng GV đưa đề bài lên bảng Gọi 1 HS đọc đề. Gọi 1 HS khá giỏi lên bảng giải. HS nhận xét. GV nhận xét, sửa sai ( nếu có). Bài 38/ 23 SGK: a/ hay h dài hơn h b/ hay m ngắn hơn m Bài 40/ 24 SGK: Kết quả: a/ A: ; B : ; C: ; D: ; E: b/ * Bài tập nâng cao: So sánh và Giải Xét phân số trung gian ( phân số này có tử là tử của phân số thứ nhất, có mẫu là mẫu của phân số thứ hai). Ta thấy Suy ra ( Tính chất bắc cầu). 4.5. Hướng dẫn HS tự học : Nắm vững quy tắc so sánh hai phân số bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương. Bài tập số 51; 54/ 10-11 SBT. Hướng dẫn bài 41 SGK dùng tính chất bắc cầu để so sánh 2 phân số. Nếu và thì 5. RÚT KINH NGHIỆM Nội dung Phương pháp: Đddh+ thiết bị:
Tài liệu đính kèm: