Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 77 đến 79 - Năm học 2011-2012 - Phạm Văn Chúc

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 77 đến 79 - Năm học 2011-2012 - Phạm Văn Chúc

A- Mục tiêu

ã HS hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.

ã Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng

ã Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn các phân số trước khi cộng)

b. chuẩn bị

ã GV: bảng trắc nghiệm (máy chiếu, giấy trong hoặc bảng phụ) ghi bài 44, 46 (26, 27 SGK .

ã HS: Bảng nhóm, bút viết bảng.

C. Hoạt động dạy học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7ph)

HS 1: Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào?

Chữa bài 41 (24 SGK ) câu a, b

 + Muốn so sánh hai phân số ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu số rồi so sánh các tử số với nhau

Phân số nào có tử số lớn hơn là phân số lớn hơn

Chữa bài tập 41 (a, b)

a) và

 b) và

-GV : Em nào cho cô biết quy tắc cộng 2 phân số đã học ở tiểu học. Cho ví dụ

- GV : Ghi ra góc bảng dạng TQ phát biểu của HS

- GV : Quy tắc trên vẫn được áp dụng đối với các phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên. Đó chính là nội dung bài hôm nay

- HS: * Muốn cộng 2 phân số có cùng mẫu số ta cộng 2 tử số với nhau còn giữ nguyên mẫu số.

* Muốn cộng 2 phân số khác mẫu số ta viết hai phân số có cùng mẫu số rồi cộng hai tử số giữ nguyên mẫu số.

Ví dụ:

 

doc 12 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 89Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 77 đến 79 - Năm học 2011-2012 - Phạm Văn Chúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 	Tiết 77 
So sánh phân số
A- Mục tiêu
HS hiểu và áp dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương.
Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương, để so sánh phân số.
b. chuẩn bị
GV: Bảng phụ, ghi đề bài, quy tắc so sánh phân số.
HS: Giấy trong, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7ph)
GV yêu cầu HS1 chữa bài tập 47 tr9 SBT
So sánh 2 phân số: và 
Liên: vì và 
Mà nên 
Oanh vì 3>2 và 7>5
Theo em, bạn nào đúng? Vì sao.
Em có thể lấy 1 vd khác để chứng minh cách suy luận của Oanh là sai không ?
HS 2: Điền dấu >; < vào ô vuông
(-25) (-10)
 1 (-1000)
Nêu quy tắc so sánh 2 số âm, quy tắc so sánh số dương và số âm
HS 1: Trả lời miệng
Bạn Liên đúng vì theo quy tắc so sánh 2 phân số đã học ở tiểu học, sau khi quy đồng mẫu hai phân số ta có 15 >14 
Bạn Oanh sai
HS có thể lấy 1 vài vd 
 và có 10>1; 3>2 nhưng
HS 2: Điền ô vuông
(-25) < (-10)
1 > (-1000)
Phát biểu qy tắc so sánh số nguyên 
(2 số âm, số dương và số âm)
Hoạt động 2: So sánh 2 phân số cùng mẫu (10ph)
Trong bài tập trên ta có
Vậy với các phân số có mẫu (tử và mẫu đều là số tự nhiên) thì ta so sánh như thế nào?
Hãy lấy thêm ví dụ minh hoạ
Đối với hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên, ta cũng có quy tắc.
“Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn”
Ví dụ: So sánh và 
So sánh và 
 - Yêu cầu HS làm ?1
Điền dấu thích hợp () vào ô vuông
- Nhắc lại quy tắc so sánh 2 số nguyên âm? quy tắc so sánh số nguyên dương với số 0, số nguyên âm với số 0, số nguyên dương với số nguyên âm.
GV : So sánh
 và ; và 
HS : Với các phân số có cùng mẫu nhưng tử và mẫu đều là số tự nhiên, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
HS lấy thêm 2 ví dụ minh hoạ.
HS : vì (-3) < (-1)
 vì (5) > (-1)
 HS làm ?1 
HS : Trong 2 số nguyên âm, số nào có GTTĐ lớn hơn thì số đó nhỏ hơn. 
Mọi số nguyên dương lớn hơn số 0.
Mọi số nguyên âm nhỏ hơn số 0.
Số nguyên dương lớn hơn mọi số nguyên âm.
HS Biến đổi các phân số có cùng mẫu âm thành cùng mẫu dương rồi so sánh. 
Hoạt động 3: So sánh hai phân số không cùng mẫu (15ph)
GV: hãy so sánh phân số và
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để tự tìm câu trả lời. Qua đó hãy rút ra các bước để so sánh hai phân số không cùng mẫu
Sau khi các nhóm làm 5 ph GV yêu cầu 1 nhóm lên trình bày bài giải của mình.
Cho các nhóm khác góp ý kiến
Sau đó cho HS tự phát hiện ra các bước làm để so sánh hai phân số không cùng mẫu.
HS hoạt động theo nhóm
So sánh và 
ị so sánh và
ị so sánh và 
có 
các bước làm (phát biểu lời)
Biến đổi các phân số có mẫu âm thành mẫu dương
- Quy đồng mẫu các phân số
- So sánh tử của các phân số đã quy đồng. Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu?
- GV đưa quy tắc lên màn hình để nhấn mạnh
- GV cho HS làm ?2 so sánh các phân số sau:
a) và 
b) và 
Em có nhận xét gì về các phân số này?
Hãy rút gọn, rồi quy đồng để phân số có cùng mẫu dương.
- GV yêu cầu 1 HS đọc ?3
GV hướng dẫn HS so sánh với 0
Hãy quy đồng mẫu? Viết số 0 dưới dạng phân số có mẫu là 5. so sánh hai phân số.
Tương tự hãy so sánh:
 Với 0.
- GV : qua việc so sánh các phân số trên với số 0, hãy cho biết tử và mẫu của phân số như thế nào thì phân số lớn hơn 0? Nhỏ hơn 0?
GV yêu cầu 1 HS đọc “nhận xét” tr.23 SGK 
áp dụng: Trong các phân số sau phân số nào dương? Phân số nào âm?
HS phát biểu quy tắc (SGK tr23)
- HS cả lớp làm ?2
sau đó 2 HS lên bảng làm
a) và .MC: 36
 và 
HS : các phân này chưa tối giản
Quy đồng mẫu: 
Có: 
HS :
HS :
HS : Nếu tử và mẫu của phân số cùng dấu thì phân số lớn hơn 0. Nếu tử và mẫu của phân số khác dấu thì phân số nhỏ hơn 0.
HS : phân số dương là:
Phân số âm là: 	
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (10 ph)
Bài 38 (tr.23 SGK )
a) Thời gian nào dài hơn
 và 
HS làm bài tập
a) và .MC:12
 và 
Có hay dài hơn 
b) Đoạn thẳng nào ngắn hơn:
 hay 
Bài 40(24 SGK ) Lưới nào sẫm nhất
Gv đưa đề bài lên màn hình
b) và .MC:20
 và 
có hay ngắn hơn
hs hoạt động theo nhóm
kết quả
a) 
 b) MC: 60
Vậy lưới B sẫm nhất.
Bài 57 tr.11 SBT 
Điền số thích hợp vào ô vuông
GV: Để tìm được số thích hợp ở ô vuông , trước hết ta cần làm gì?
Tìm mẫu chung và các thừa số phụ tương ứng?
- Quy đồng mẫu các phân số
- Suy ra quan hệ giữa các tử thức. Từ đó tìm ra số ccần điền ở ô vuông.
HS : Cần phải quy đồng mẫu các phân số
MC = 23.3.5= 120
15 = 3.5
40 = 23.5 
 là -63; -60; -57
ị€ là -21; -20; -19
Hoạt động 5Hướng dẫn về nhà (3ph)
Nắm vững quy tắc so sánh hai phân số bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương.
Bài tập về nhà số 37, 38 (c,d), 39 , 41 tr.23, 24 SGK
Bài số 51, 54 tr.10,11 SBT 
Hướng dẫn bài 41 SGK. Dùng tính chất bắc cầu để so sánh 2 phân số. 
Tuần 26	 Tiết 78 
phép cộng phân số
A- Mục tiêu
HS hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng
Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn các phân số trước khi cộng)
b. chuẩn bị
GV: bảng trắc nghiệm (máy chiếu, giấy trong hoặc bảng phụ) ghi bài 44, 46 (26, 27 SGK .
HS: Bảng nhóm, bút viết bảng.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7ph)
HS 1: Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào?
Chữa bài 41 (24 SGK ) câu a, b 
+ Muốn so sánh hai phân số ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu số rồi so sánh các tử số với nhau
Phân số nào có tử số lớn hơn là phân số lớn hơn
Chữa bài tập 41 (a, b)
a) và 
có 
b) và 
-GV : Em nào cho cô biết quy tắc cộng 2 phân số đã học ở tiểu học. Cho ví dụ
- GV : Ghi ra góc bảng dạng TQ phát biểu của HS 
- GV : Quy tắc trên vẫn được áp dụng đối với các phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên. Đó chính là nội dung bài hôm nay
- HS: * Muốn cộng 2 phân số có cùng mẫu số ta cộng 2 tử số với nhau còn giữ nguyên mẫu số.
* Muốn cộng 2 phân số khác mẫu số ta viết hai phân số có cùng mẫu số rồi cộng hai tử số giữ nguyên mẫu số.
Ví dụ: 
Hoạt động 2: Cộng hai phân số có cùng mẫu số (12 ph)
GV cho HS ghi lại VD đã lấy trên bảng
Yêu cầu HS lấy thêm 1 số ví dụ khác trong đó có phân số mà tử số và mẫu số là các số nguyên
a) Ví dụ:
GV : Qua các ví dụ trên bạn nào nhắc lại quy tắc cộng 2 phân số có cùng mẫu số. Viết tổng quát
HS phát biểu như SGK (25)
b) Quy tắc SGK (25)
c) Tổng quát
GV cho HS làm ?1 gọi 3 HS lên bảng làm
HS 1: 
a)
HS2:
b) 
HS 3:
c) 
GV : Em có nhận xét gì về các phân số
* Theo em ta nên làm như thế nào trước khi thực hiện phép cộng.
* Em hãy thực hiện phép tính
GV : chú ý trước khi thực hiện ta nên quan sát xem các phân số đã cho tối giản chưa. Nếu chưa tối giản ta nên rút gọn rồi mới thực hiện phép tính.
* Cả 2 phân số đều chưa tối giản
* nên rút gọn về phân số tối giản
HS 3:
GV cho HS làm ?2 (25 SGK )
HS : Cộng 2 số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số vì mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1
ví dụ:
Củng số GV cho HS làm bài 42 câu 
a, b (26)
a) 
b) 
a) 
HS 2: 
Hoạt động 3: Cộng hai phân số không cùng mẫu (12ph)
*Muốn cộng 2 phân số không cùng mẫu ta làm thế nào?
* Muốn quy đồng mẫu số các phân số ta làm thế nào?
- GV ghi tóm tắt các bước quy đồng vào góc bảng để HS nhớ
- GV cho ví dụ
gọi HS đứng tại chỗ nêu cách làm
GV cho HS cả lớp làm ?3 sau đó gọi 3 HS lên bảng.
* Ta phải quy đồng mẫu số các phân số.
HS: Phát biểu lại quy tắc quy đồng mẫu số các phân số
HS :
HS 1
a) 
HS 2:
b) 
HS 3: 
c)
GV : Qua các ví dụ trên em hãy nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu số
GV gọi vài HS phát biểu lại
Củng cố: GV cho HS làm bài 42 câu 
c, d (26)
Gọi 2 HS lên bảng
Hs phát biểu như SGK (26)
HS 1:
c) 
HS 2:
d) 
Hoạt động 4: Củng cố (12 ph)
Bài 44 (26 SGK )
Điền dấu ; = vào ô trống
GV yêu cầu HS thực hiện phép tính, rút gọn, so sánh.
GV đưa bảng trắc nghiệm(bảng phụ) ghi bài 46 (27)
Cho Hỏi giá trị của x là số nào trong các số sau:
HS hoạt động theo nhóm
Kết quả:
HS chọn 
Yêu cầu HS giải thích tại sao chọn giá trị x là 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
Học thuộc quy tắc cộng phân số.
Chú ý rút gọn phân số (nếu có thể) trước khi làm hoặc kết quả.
Bài tập về nhà: Bài 43, 45 (26 SGK )
Bài 58, 59, 60, 61, 63 SBT (12)
Tuần 26 	 Tiết 79 
Luyện tập
A- Mục tiêu
HS biết vận dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu số và không cùng mẫu.
Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng
Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn phân số trước khi cộng, rút gọn kết quả)
b. chuẩn bị
GV: 2 bảng phụ (máy chiếu, giấy trong) ghi bài 62 (b) SBT để HS chơi trò chơi.
HS: Bảng nhóm, bút viết bảng.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7ph)
Kiểm tra HS 1:
1. Nêu quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu số. Viết công thức tổng quát.
2. Chữa bài 43 (a,d) (26sgk)
Tính tổng 
c)
d)
Kiểm tra HS 2:
1. Nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu số.
1. HS phát biểu quy tắc. Viết công thức tổng quát, cả lớp nhận xét.
2. Chữa bài tập:
c)
d)
HS 2: Phát biểu quy tắc, cả lớp nhận xét
2. Chữa bài 45 (26 SGK )
tìm x biết
a) 
b) 
a)
b) 
Hoạt động 2: Luyện tập (28ph)
Bài 1: Cộng các phân số sau:
a)
b) 
c) 
Bài 2(Bài 59SBT) Cộng các phân số 
a)
b) 
c) 
Qua bài này lưu ý HS rút gọn kết quả nếu có .
Bài 3: (Bài 60 SBT): Cộng các phân số.
Yêu cầu HS đọc đề bài và nhận xét trước khi thực hiện phép cộng ta nên làm thế nào ? vì sao ?
a) 
b) 
c) 
Bài 4: (Bài 63 SBT) Toán đố 
GV gọi 2 HS đọc đề bài và tóm tắt đề bài.
GV gợi ý: Nếu làm riêng thì một giờ mỗi người làm được mấy phần công việc?
GV: Nếu làm chung một giờ cả hai người cùng làm sẽ làm được bao nhiêu công việc.
GV: Gọi 1 HS lên bảng .
* Em hãy trình bày hoàn chỉnh bài toán
Gọi 3 HS lên bảng làm đồng thời 3 câu a, b, c.
HS1: a)
HS2: b)
HS3: c)
Gọi 3 HS lên bảng làm đồng thời 3 câu a, b, c.
HS1: a) 
HS2: b) 
HS3: c)
* HS đọc đề bài và nhận xét 
* Trước khi làm phép cộng ta nên rút gọn phân số để đưa về phân số tối giản vì khi quy đồng mẫu số sẽ gọn hơn. Sau đó gọi 3HS lên bảng làm theo nhận xét .
HS 1: a) 
HS 2: b) 
HS 3: c) 
HS đọc đề bài, tóm tắt đề bài
Tóm tắt: nếu làm riêng.
Người thứ nhất làm mất 4 giờ
Người thứ hai làm mất 3 giờ
Nếu làm chung thì 1 giờ làm được bao nhiêu
HS: 1 giờ cả hai người làm được 
công việc
Một HS lên bảng giải còn HS cả lớp làm vào vở
Bài giải:
Một giờ người thứ nhất làm được
công việc 
Một giờ người thứ hai làm được
công việc 
Một giờ cả hai người làm được
 công việc 
Bài 5 ( Bài 64 SBT)
GV cho HS hoạt động nhóm.
GV gợi ý: phải tìm được các phân số 
 sao cho có tử bằng -3
Biến đổi các phân số và để
có tử bằng - 3, rồi tìm các phân số 
GV kiểm tra, cho điểm các nhóm làm bài tốt, trình bày rõ ràng.
HS đọc đề bài và phân tích đầu bài, trao đổi trong nhóm.
HS hoạt động nhóm.
Tổng các phân số đó là:
Hoạt động 3: Củng cố ( 8 ph)
*GV gọi học sinh nhắc lại phép cộng phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
Tổ chức cho học sinh “Trò chơi tính nhanh” bài 62(b) SBT. 
Một vài HS nhắc lại.
HS: Có 2 phút để cử và phân công, đội lên bảng xếp theo hàng dọc
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà ( 2 ph)
Học thuộc quy tắc.
Bài tập 61, 65 SBT .
Ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên
Đọc trước bài tính chất cơ bản của phép cộng phân số.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26.doc