I – MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Học sinh nắm vững quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số .
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng quy đồng mẫu số các phân số theo 3 bước (tìm mẫu chung, tìm thừa số phụ, nhân quy đồng).
3. Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự.
II – CHUẨN BỊ
· Giáo viên : Bảng phụ, phóng to 2 bức ảnh/SGK/tr20
· Học sinh : Bảng nhóm.
III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số
Chữa bài tập 30c/SGK/tr19
Quy đồng mẫu các phân số
HS2: Chữa bài 42/SBT/tr9
Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu là 36.
HS1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số và chữa bài tập 30c/SGK/tr19
HS2: Chữa bài 42/SBT/tr9 Bài 30(SGK – tr19):Quy đồng mẫu các phân số
Quy đồng
Bài 42 (SBT – tr9)
Viết các phân số dưới dạng tối giản, có mẫu dương.
<12> <12> <18> <9> <36>36>9>18>12>12>
Quy đồng mẫu :
Tuần : 24 Ngày soạn : 27/02/2007 Tiết :76 Ngày dạy : 29/02/2007 LUYÊN TẬP I – MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Học sinh nắm vững quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số . 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng quy đồng mẫu số các phân số theo 3 bước (tìm mẫu chung, tìm thừa số phụ, nhân quy đồng). 3. Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự. II – CHUẨN BỊ Giáo viên : Bảng phụ, phóng to 2 bức ảnh/SGK/tr20 Học sinh : Bảng nhóm. III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ HS1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số Chữa bài tập 30c/SGK/tr19 Quy đồng mẫu các phân số HS2: Chữa bài 42/SBT/tr9 Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu là 36. HS1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số và chữa bài tập 30c/SGK/tr19 HS2: Chữa bài 42/SBT/tr9 Bài 30(SGK – tr19):Quy đồng mẫu các phân số Quy đồng Bài 42 (SBT – tr9) Viết các phân số dưới dạng tối giản, có mẫu dương. Quy đồng mẫu : HOẠT ĐỘNG 2 : LUYỆN TẬP *GV cho HS làm bài 1 trên bảng phụ : -GV cùng làm việc với HS câu a) để củng cố các bước quy đồng mẫu. ?-Nêu nhận xét về hai mẫu : 7 và9 . BCNN(7, 9) bằng bao nhiêu? ?-Số 63 có chia hết cho 21 không? ?-Vậy nên lấy MC là bao nhiêu? -Gọi 1 HS lên bảng làm tiếp. -Gọi 2 HS lên bảng làm câu b,c * Gv lưu ý HS: trước khi quy đồng cần biến đổi phân số về tối giản và có mẫu dương. * Gv cho HS làm bài 35/SGK/tr20 a) -GV yêu cầu HS rút gọn phân số ở câu a) b) ?-Để rút gọn các phân số này trước tiên ta phải làm gì? -Gọi 2 HS lên bảng rút gọn 2 phân số *GV cho HS làm bài 36/SGK: GV đưa ra bảng phụ có 2 bức ảnh trang 20/SGK -GV chi alớp thành 4 dãy bàn , HS mỗi dãy bàn xác định phân số tương ứng với 2 chữ cái theo yêu cầu của đề bài. -Sau đó gọi mỗi dãy bàn 1 em lên điền chữ vào ô trên bảng phụ. -HS cùng làmcâu a) theo hướng dẫn của GV BCNN(7; 9) = 63 -Số 63 chia hết cho 9 -Lấy MC là 63 1 HS lên bảng làm 2 HS lên bảng làm câu b) và c), mỗi HS làm 1 câu. -HS nhận xét bổ sung, sửa sai (nếu có) - HS làm bài 35/SGK/tr20 -Rút gọn -Biến đổi cả tử và mẫu để rút gọn. 2 HS lên bảng rút gọn 2 phân số - HS làm bài 36/SGK/tr20 theo 4 dãy bàn Bài 1:Quy đồng mẫu các phân số sau (Bảng phụ) Bài 2(Bài 35/SGK/tr20) Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số. a)Rút gọn Quy đồng : MC : 6.5 = 30 b) MC : 13.7 = 91 Quy đồng : Bài 3(Bài 36-SGK) H O I A N M Y S O N HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn tập quy tắc so sánh phân số( ở tiểu học) so sánh số nguyên, học lại tính chất cơ bản, rút gọn, quy đồng mẫu của phân số.. BTVN : Bài 46; 47/SBT/tr9,10
Tài liệu đính kèm: