Giáo án môn Số học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 (bản đẹp)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 (bản đẹp)

1. Mục tiêu:

a) Về kiến thức: Củng cố cho HS cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.

 b)Về kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính một cách hợp lý nhất.

c) Về thái độ: HS có thái độ cẩn thận, chính xác khi thực hiện phép tính.

2.Chuẩn bị của GV và HS:

 a) Chuẩn bị của GV: SGK, SBT, Luyện giải và ôn luyện toán 6

 b) Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV

3.Tiến trình bài dạy:

a.KTBC: (Kết hợp trong giờ học)

*ĐVĐ:(1’)Trong tiết học hôm nay chúng ta vận dụng tính chất của phép cộng, phép nhân để giải toán.Rèn kỹ năng thực hiện phép tính cộng trừ, nhân, chia

b.Dạy nội dung bài mới:

 

doc 123 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 177Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 (bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/09/2012 Ngày dạy: 14/09/2012 dạy lớp: 6a
Tiết 1: NHẮC LẠI KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ TẬP HỢP.
 PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
1. Mục tiêu :
 a) Về kiến thức: Ôn tập cho HS viết tập hợp, xác định phần tử thuộc hay không thuộc tập hợp cho trước.
 b)Về kỹ năng: Rèn kỹ năng viết tập hợp theo hai cách: liệt kê các phần tử của tập hợp, chỉ ra tính chất dặc trưng cho các phần tử của tập hợp; sử dụng chính xác kí hiệu Î, Ï.
 c) Về thái độ: Giúp hs yêu thích môn học.
2.Chuẩn bị của GV và HS:
 a) Chuẩn bị của GV: SGK, SBT, Luyện giải và ôn luyện toán 6
 b) Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV
3 .Tiến trình bài dạy:
 a.KTBC: (Kết hợp trong giờ)
 * ĐVĐ:(1’) Trong tiết học hôm nay chúng ta ôn lại về Tập hợp.Phần tử của tập hợp
 b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động 2: Kiến thức cơ bản(10’)
Cho HS ôn lại kiến thức cơ bản
Hoạt động 2: Bài tập(30’)
Dạng bài tập tìm số phần tử của tập hợp
Cho học sinh nghiên cứu làm bài tập 2
Bài tập 2 (22) ( Toán NC)
Viết tập hợp sau và ghi rõ mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?
a. Tập hợp A các số tự nhiên x mà 8:x = 2
b. Tập hợp B các số tự nhiên x mà x+3 <5
c. Tập hợp C các số tự nhiên x 
mà x – 2 = x + 2
d. Tập hợp D các số tự nhiên x mà 
x : 2 = x : 4
e. Tập hợp E các số tự nhiên x mà 
Cho học sinh nghiên cứu làm bài tập 3
Bài tập 3 (23) (Toán NC)
Cho các tập hợp
A = {x Î N│x là số tự nhiên nhỏ hơn 10}
B = {x Î N│x là số chẵn khác 0 có một chữ số}
a. Hãy xác định tập hợp A, B bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
b. Viết tập hợp C các số tự nhiên thuộc A mà không thuộc B, tập hợp D các số tự nhiên thuộc B mà không thuộc A.
c. Viết tập hợp con của tập hợp B. Các tập hợp này có là tập hợp con của tập hợp A hay không? Vì sao?
Nêu hướng giải bài tập?
Nhận xét
GV chốt dạng bài tập.Tìm số phằn tử của tập hợp .
Dạng bài tập về viết số tự nhiên liên tiếp:
Bài tập 4 (8 –NC)
Cho các dòng sau:
x ; x + 1 ; x + 2 trong đó x Î N;
x – 1 ; x ; x + 1 trong đó x Î N*
x – 2 ; x – 1; x trong đó Î N
Dòng nào cho ta ba số từ nhiên liên tiếp tăng dần, x phải có thêm điều kiện gì để cả 3 dòng là 3 số tự nhiên liên tiếp tăng dần.
Tương tự làm tiếp bài tập 5
Bài tập 5 (9 NC)
Cho các dòng sau:
y + 2; y + 1 ;y trong đó y Î N
y + 1; y; y – 1 trong đó y Î N*
y – 1; y – 2; y – 3 trong đó y Î N
Dòng nào cho ta ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần? y phải có thêm điều kiện gì để cả ba dòng đều là số tự nhiên liên tiếp giảm dần?
Dạng bài tập hai tập hợp bằng nhau
Cho HS nghiên cứu làm bài tập 6
Bài tập 6 (6/17 để học tốt)
Cho 2 tập hợp:
A = {5; 4; (a – 2); 9; 10; 7}
B = {(b + 3) 5; 4; 6; 9; 7}
Tìm hai số a, b để tập hợp A và tập hợp B bằng nhau.
A. Kiến thức cơ bản
1. Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học. Để viết một tập hợp thường có hai cách:
- Liệt kê các phần tử của tập hợp.
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. Ngoài ra còn minh hoạ tập hợp bằng sơ đồ Ven.
2. Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, gọi là tập hợp rỗng, kỹ hiệu là .
3. Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Ký hiệu A B.
B. Bài tập(30’)
Bài tập 2:
Giải
a. A = {4} có một phần tử.
b. B = {0; 1} có hai phần tử.
c. C = không có phần tử nào.
d. D = {0} có một phần tử.
e. E = {0; 1; 2; 3} có vô số phần tử
HS x+0= x
Bài tập 3
Giải
a. A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
 B = {2; 4; 6; 8}
b. C = {0 ; 1; 3; 5; 7; 9}
 D = 
c. Các tập hợp con của tập hợp B:
; M = {2}; N = {4}; P = {6}
Q = {8}; R = {2; 4}; S = {2; 6} 
T = {2; 8}; U = {4; 6}; V = {4; 8}; 
X = {6; 8}; Y = {2; 4; 6; 8}
Vì tập hợp rỗng là tập hợp con của mọi tập hợp nên A. Mọi phần tử của mỗi tập hợp còn lại đều thuộc tập hợp A, nên các tập hợp này là tập hợp con của tập hợp A. 
Bài tập 4
Giải
Dòng a, dòng b cho ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần cần điều kiện x 2
Thì dòng clà ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần
Bài tập 5
Giải
Dòng a, dòng b cho 3 số tự nhiên liên tiếp giảm dần cần điều kiện y 3
Bài tập 6
Giải
Để A = B thì a – 2 = 6 và b + 3 = 10
=> a = 8 và b = 7
 c.Củng cố, luyện tập(2’) 
GV chốt lại các dạng bài tập đã chữa
 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2')
- Xem lại các bài tập đã làm
- Làm bài tập: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
 a) A = {x Î N / 15 < x < 19}
 b) B ={ x Î N* / x < 7}
 c) C = { x Î N / 10 ≤ x ≤ 14 }
e) Nhận xét sau tiết dạy.
* Ưu điểm: 
* Nhược điểm:  
 Ngày soạn: 11/09/2012 Ngày dạy: 14/09/2012 dạy lớp: 6a
 Tiết: 2 RÈN KỸ NĂNGTHỰC HIỆN PHÉP TÍNH TRONG N
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức: Củng cố cho HS cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
 b)Về kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính một cách hợp lý nhất.
c) Về thái độ: HS có thái độ cẩn thận, chính xác khi thực hiện phép tính.
2.Chuẩn bị của GV và HS: 
 a) Chuẩn bị của GV: SGK, SBT, Luyện giải và ôn luyện toán 6
 b) Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV
3.Tiến trình bài dạy:
a.KTBC: (Kết hợp trong giờ học) 
*ĐVĐ:(1’)Trong tiết học hôm nay chúng ta vận dụng tính chất của phép cộng, phép nhân để giải toán.Rèn kỹ năng thực hiện phép tính cộng trừ, nhân, chia 
b.Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Hoạt động 1: Kiến thức cơ bản:(10’)
Cho HS ôn tập kiến thức cơ bản
Phép cộng và phép nhân có tính chất gì?
Viết công thức tổng quát và phát biểu thành lời từng tính chất?
Ghi công thức
Cho a, b là hai số tự nhiên.có nhận xét gì về hai số tự nhiên a và b nếu:
 a + b = 0 => a = b = 0
Cho c,d là hai số tự nhiên.Có nhận xét gì về hai số tự nhiên c và d nếu:
Nêu điều kiện để thực hiện phép trừ ?
Điều kiện để thực hiện phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
Nêu điều kiện để a chia hết cho b?
Trong phép chia có dư, nêu điều kiện của số chia và số dư?
 Cho hai số tự nhiên a, b .Có hay không phép trừ sau:
 a) a - b = 0 ; 
 b) a - b = a ; 
 c) a - b = b
Hoạt động 2:Bài tập (29’)
Dạng bài tập tính nhanh
Vận dụng kiến thức trên làm một số bài tập sau:
Ghi đầu bài lên bảng
Để tính nhanh ta vận dụng kiến thức nào để tính ?
Cho HS cả lớp làm - GV hướng dẫn HS yếu.
Gọi 3 HS lên bảng giải
Lưu ý HS cách làm phần c - Quan sát dãy phép tính và tìm ra mối liên hệ giữa các số.
Nêu hướng giải bài 1
Yêu cầu cả lớp cùng giải - 2HS lên bảng giải.
Chốt lại cách tính nhanh khi vận dụng các tính chất của phép nhân, phép cộng để tính sao cho hợp lý và nhanh nhất.
Em có nhận xét gì về tổng trên?
Nêu cách tính hợp lí nhất tổng trên?
Nêu cách tính và lên bảng giải.
 tổng như vậy từ đó ta có thể tính tổng trên một cách nhanh nhât như thế nào ? Cho HS làm bài tập: 
Tính nhanh
Để tính nhanh biểu thức (2400 +72) : 24 và (3600 - 180) : 36 ta áp dụng (a + b) : c = a : c + b : c
và (a - b) : c = a : c - b : c
Gọi 2HS lên bảng giải - dưới lớp cùng làm - nhận xét
A. Kiến thức cơ bản
I. Phép cộng và phép nhân
1.Tính chất giao hoán của phép cộng, phép nhân:
a + b = b + a, a.b = b.a
 2.Tính chất kết hợp của phép cộng, phép nhân:
 (a + b) + c = a + (b + c)
 (a.b).c = a. (b.c)
3.Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
 a.(b + c) = a.b + a.c
Đặc biệt: a + 0 = 0 + a = a
 a.1 = 1.a = a
. Kí hiệu n! (đọc là n giai thừa)
 n! = 1.2.3 .... n (n N*)
II. Phép trừ và phép chia
a) Phép chia hết:
 a b a = b.q (a, b, q N; b0 )
b) Phép chia có dư
 a = bq + r (b0; 0 < r < b) Số bị chia = số chia . thương + số dư.
 Số chia = (Số bị chia - số dư): thương b = (a - r) : q
1. Điều kiện để thực hiện phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
2. Điều kiện để a chia hết cho b ( a, b ÎN, b ¹ 0) là có số tự nhiên q sao cho a = b.q.
3. Trong phép chia có dư:
Số bị chia = Số chia.Thương + Số dư
Số chia bao giờ cũng khác 0.Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia.
3, Thứ tự thực hiện các phép tính 
 a) Với dãy tính không có dấu ngoặc.
 . Nếu chỉ có cộng và trừ hoặc chỉ có nhân và chia ta thực hiện từ trái sang phải.
 . Nếu có cả cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa ta thực hiện lũy thừa trước rồi đến nhân và chia, cuối cùng là cộng và trừ.
 b, Với dãy tính có dấu ngoặc tròn ( ); vuông [ ]; nhọn { } ta thực hiện theo thứ tự.
( ) -> [] -> { }
B.Bài tập:
1.Bài tập1 Tính nhanh: 
a) 135 + 360 + 65 + 40 
b) 463 + 3180 + 137 + 22 
c) 20 +21 +22 +... + 29 + 30
Giải:
a) 135 + 360 + 65 + 40 
 =(135 + 65) + (360 + 40 )
 =200 + 400 = 600
 b) 463 + 3180 + 137 + 22 
 = (463 + 137) + (318 + 22)
 = 600 + 340 = 940 
 c) 20 +21 +22 +... + 29 + 30
 = (20 + 30) + (21 + 29) 
+( 22 + 28) +...+ (24 + 26) + 25
= + 25 
= 5.50 + 25 = 250 + 25 = 275
2.Bài tập 2 : Tính nhanh:
a) 2.17. 12 + 4.6.21 + 8. 3.62
b) 37 .24 + 37.76 + 63.79 + 63.21
Giải:
a) 2.17. 12 + 4.6.21 + 8. 3.62
= (2.12).17 + (4.6).21 + (8.3).62
= 24.17 + 24. 21 + 24. 62
= 24.( 17 + 21 + 62)
= 24. 100 = 2400
b) 37.24 + 37.76 + 63.79 + 63.21
= ( 37.24+37.76)+(63.79 +63.21) 
= 37( 24 + 76) + 63(79 + 21)
= 37.100 + 63.100 
= 100 (37 + 63)
= 100.100 =10000
3.Bài tập 3:Tính tổng sau một cách hợp lý:
1 + 3 + 5 +...+ 17 + 19 
Giải:
1 + 3 + 5 +...+ 17 + 19 
= (1 +19)+(3 + 17) + ...+ (9 + 11)
= = 20.5 = 100
4. Bài tập 4: Tính nhanh: 
a) (2400 +72) : 24 
b) (3600 - 180) : 36
Giải:
a) (2400 +72) : 24 = 2400 : 24 + 72 :24 = 100+ 3 = 103
b) (3600 - 180) : 36 = 3600:36 - 180 : 36 = 100 - 5 = 95
c.Củng cố, luyện tập: (3’)
GV chốt lại các dạng bài tập đã chữa
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2')
- Xem kỹ bài tập đã chữa.
- Làm bài tập: 76 , 77(SBT)
- Làm bài tập: Tính tổng sau một cách hợp lý: 2 + 4 + 6 +... + 18 + 20
 Bài 3: Tính nhanh (trang 13 sách NC và PT toán 6 tập 1)
 1) (2 + 4 + 6 + ... + 100) . (36 . 333 – 108.111)
 2) 19991999 . 1998 – 19981998 .1999.
e) Nhận xét sau tiết dạy.
* Ưu điểm: ..
* Nhược điểm:  
	***********************************************************
Ngày soạn:18/09/2012 Ngày dạy:21/09/2012 dạy lớp:6a
 Tiết 3: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ LUỸ THỪA
1.Mục tiêu:
a) Về kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức về luỹ thừa: định nghĩa và các quy ước công thức nhân,chia hai luỹ thừa cùng cơ số .
 a) Về kiến thức: Vận dụng thành thạo công thức nhân,chia hai luỹ thừa cùng cơ số vào làm bài tập.
 c) Về thái độ: HS có thái độ cẩn thận, chính xác khi thực hiện phép tính.
2. Chuẩn bị của GV và HS: 
 a) Chuẩn bị của GV: SGK, SBT, Luyện giải và ôn luyện toán 6
 b) Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV
3.Tiến trình bài dạy:
 a.KTBC: (Kết hợp trong giờ học)
*ĐVĐ(1’)Trong tiết học hôm nay chúng ta vận dụng tính c ...  phụ ghi bài tập 64c, d lên bảng
Cho HS làm bài tập 64c,d
(SGK-Tr34)
Thực hiện. Lưu ý rút gọn phân số 
Gọi 2HS lên bảng điền vào chỗ chấm
Điền vào bảng
Nhận xét bài làm trên bảng
Nhận xét
Đọc bài tập 65 (SGK-Tr34)
Đọc bài
Muốn biết Bình có đủ thời gian xem hết phim không ta làm như thế nào?
Phải tính số thời gian Bình làm các việc rồi so sánh hai thời gian đó
Lên bảng giải bài tập 65
Thực hiện
Các HS khác làm ở dưới lớp
Nhận xét bài làm trên bảng
Nhận xét, sửa sai (nếu có)
Treo bảng phụ ghi bài tập 66 lên bảng và phát phiếu học tập cho các nhóm 
Thảo luận nhóm giải bài tập 67
Đại diện một nhóm lên bảng điền
Các nhóm còn lại nhận xét
Treo bảng phụ ghi bài tập 67 
Đọc bài tập 67
Đọc
Hãy điền số vào ô trống để hoàn thành phép tính 
Thực hiện ở bảng
Các HS làm vào vở
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 68a,d
Các HS khác làm vào nháp
Nhận xét bài làm trên bảng
Nhận xét, sửa sai (nếu có)
*) Bài tập 65: (SGK-Tr34)
Giải
Số thời gian Bình có là:
21 giờ 30phút – 19 giờ = 2 giờ 30phút
 = giờ
Tổng số thời gian Bình làm các việc là:
 (giờ)
Số thời gian Bình có hơn số thời gian Bình làm các việc là: 
 (giờ)
Vậy Bình còn đủ thời gian để xem hết phim
*) Bài tập 66: (SGK-Tr34)
Giải
0
Dòng 1
0
Dòng 2
0
Dòng 3
+) Nhận xét: Số đối của số đối của một số bằng chính số đó
*) Bài tập 67: (SGK-Tr34)
Giải
= 
= 
*) Bài tập 68: (SGK-Tr34)
Giải
a) 
d) 
c) Củng cố, luyện tập. Kết hợp trong giờ học
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2’)
Ôn tập các kiến thức đã học
Làm các bài tập tương tự
e) Nhận xét sau tiết dạy.
Ưu điểm: .
Nhược điểm: 
Ngày soạn:10/04/2012 Ngày dạy:13/04/2012 dạy lớp:6a,b
Tiết: 53 ÔN PHÉP NHÂN PHÂN SỐ 
1.Mục tiêu:
a) Về kiến thức. Củng cố quy tắc nhân phân số.
b) Về kỹ năng. - Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính về phân số 
 - Cẩn thận chính xác khi làm toán.
c) Về thái độ. HS nghiên túc trong học tập, yêu thích bộ môn toán.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV. Giáo án, bảng phụ ghi bài tập 
b) Chuẩn bị của HS. Ôn và làm bài tập
3. Tiến trình bài dạy:
a) KTBC. Kết hợp trong giờ học
*) ĐVĐ.(1’) Chúng ta đã được học các quy tắc nhân phân số hôm nay chúng ta cùng nhau củng cố lại các kiến thức này.
b) Dạy nội dung bài mới.(42’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Thực hiện phép tính sau:
Bài 1:Tính
Nêu thứ tự thực hiện phép tính
Nêu thứ tự thực hiện phép tính 
a) 
b) ; c) 
Nhận xét 
Nhận xét và chốt lại - lưu ý Hs thực hiện đúng theo thứ tự thực hiện phép tính 
a) = =
b) = 3.
c) = 
Tính nhanh phép tính sau: 
Gợi ý : Viết mỗi phân số thành hiệu hai phân số . Ví dụ: 
Bài 2: 
Tính nhanh 
Q= 
Giải:
Nhận xét : 
Ta có: 
Tương tự hãy viết biểu thức Q dưới dạng đó 
Do đó: Q= 
=
= 
= 
Ta làm một bài tập thực tế liên quan đến phép tính trừ và chia phân số 
Bài 3:
 Một bể đang chứa lượng nước bằng dung tích bể. Người ta mở một vòi nước chảy vào bể mỗi giờ chảy được bể . Hỏi sau đó bao lâu thì bể đầy nước ?
Bài tập trên cho biết gì và yêu cầu gì?
Phần bể còn lại chưa chứa nước được tính như thế nào ?
để tính thời gian để bể đầy nước ta làm thế nào?
Phần bể còn lại chưa chứa nước chia cho lượng nước chảy vào trong mỗi giờ 
Giải:
Phần bể còn lại chưa chứa nước chiếm
 1 - ( bể ) 
Thời gian để bể đầy nước là:
 ( giờ ) 
vậy sau 2 giờ thì bể đầy 
c) Củng cố, luyện tập. Kết hợp trong tiết dạy
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(2’)
 Xem lại các bài tập đã làm
	Ôn tập số đo góc- tia phân giác của góc, kỹ năng công các góc
	Làm bài tập: 30, 33 ( SBT - 55) .
e) Nhận xét sau tiết dạy.
Ưu điểm: .
Nhược điểm: 
Ngày soạn:10/04/2012 Ngày dạy:13/04/2012 dạy lớp:6a,b
Tiết: 54 ÔN TẬP PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
1.Mục tiêu:
a) Về kiến thức. Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
b) Về kỹ năng. - Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán.
c) Về thái độ. HS có ý thức xây dựng bài, rèn tính cẩn thận và chính xác cho HS.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV. Bảng phụ ghi bài tập 79 
b) Chuẩn bị của HS. Bút viết bảng. Ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên.
3. Tiến trình bài dạy:
a) KTBC. Kết hợp trong giờ học.
*) ĐVĐ. (1’) Chúng ta đã được học các quy tắc nhân phân số hôm nay chúng ta cùng nhau củng cố lại các kiến thức này.
b) Dạy nội dung bài mới. (40’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Đọc đầu bài tập 77 SGK - 39
Để tính giá trị của biểu thức ta làm thế nào ?
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, cộng trừ các phân số, thay giá trị của a bằng phân số - 4/ 5 rồi tính.
Tương tự giá trị của biểu thức B cũng tính như vậy.
Gọi 2 học sinh lên bảng tính giá trị của biểu thức A và B (mỗi HS 1 biiêủ thức ) 
Dưới lớp cùng làm, nhận xét sửa sai ( nếu có) 
Ngoài cách làm như trên còn cách làm nào khác không?
Thay trực tiếp giá trị của a vào biểu thức rồi tính.
Để cho việc tính toán đơn giản, các em chú ý quan sát xem có vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để giải hay không, từ đó thực hiện.
Cho học sinh làm bài tập 80(a , c)
Để giải bài tập 80 em vận dụng kiến thức nào?
Quy tắc nhân một số nguyên với một phân số và nhân phân số, trừ hai phân số 
Gọi 2 HS lên bảng giải mỗi HS một ý 
Lưu ý HS thứ tự thực hiện phép tính.
Bài tập chép
*) Bài 77: (SGK – 39)
Giải:
Tính giá trị của biểu thức
 A = với a = - 4/5
 A = 
 A = a.
 A = a.= = 
 B = với b = 
 B = b.
 B = b. 
 B = b. 
 B = 
*) Bài 80: ( SGK - 40)
Giải:
a) = 
c) 
Bài tập chép
 a) b)
c) d)
e) f)
c) Củng cố, luyện tập. (2’)
Nhắc lại các kiến thức đã học
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2’)
Ôn tâp các kiến tghức đã học
Làm bài tập tương tự
Xem lại các bài tập đã chữa
e) Nhận xét sau tiết dạy.
Ưu điểm: .
Nhược điểm: 
Ngày soạn:17/04/2012 Ngày dạy:20/04/2012 dạy lớp:6a,b
Tiết: 55 ÔN PHÉP CHIA PHÂN SỐ 
1.Mục tiêu:
a) Về kiến thức. Học sinh biết vận dụng được qui tắc chia phân số trong giải toán.
b) Về kỹ năng. Có kỹ năng tìm số nghịch đảo của một số khác 0 và kỹ năng thực hiện phép chia phân số, tìm x 
	- Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi giải toán.
c) Về thái độ. Rèn cho HS có tính cẩn thận, chính sác.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV. giáo án, phấn màu 
b) Chuẩn bị của HS. Học bài và làm bài tập 
3. Tiến trình bài dạy:
a) KTBC. (6’)
*) Câu hỏi. Tìm x biết : a) b) 
*) Đáp án.
a)
x =
x = (5đ) 
b)
x =
x = (5đ) 
*) ĐVĐ. (1’) Chúng ta đã được học quy tắc chia phân số hôm nay chúng ta cùng nhau đi làm các bài tập vận dụng quy tắc.
b) Dạy nội dung bài mới. (36’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nghiên cứu đề bài tập 87(SGK – 43).
Trình bày câu a
Lên bảng làm bài .
Dưới lớp cùng làm và nhận xét.
So sánh số chia với 1 trong mỗi trường hợp?
Trả lời (như bên).
So sánh giá trị tìm được với 1 rồi rút ra kết luận?
Trả lời (như bên).
Kết luận: - Nếu chia một phân số cho 1, kết quả bằng chính phân số đó.
- Nếu chia một phân số cho một số nhỏ hơn 1, thì kết quả lớn hơn phân số bị chia .
- Nếu chia một phân số cho một số lớn hơn 1, thì kết quả nhỏ hơn phân số bị chia.
Nghiên cứu và cho biết yêu cầu của bài tập 90(SGK- 43).
Tìm x. 
hãy cho biết để tìm x, ta làm như thế nào ?
Định hướng cách giải từng câu
3 em lên bảng thực hiện 
Thực hiện - Dưới lớp cùng làm bài và nhận xét bài làm của bạn
Theo dõi bài và kiểm tra HS dưới lớp làm, sửa sai và hướng dẫn các em cùng giải
Nhận xét và nêu hướng giải câu e và g?
Trả lời.
Hai em lên bảng giải phần e,g?
Dưới lớp cũng làm, nhận xét, sửa sai (nếu có).
Bài tập 87 (SGK - Tr. 43) (6 phút)
Giải
 a, Tính giá trị mỗi biểu thức:
 : 1 = . 1 = ; : = . = 
 : = . = 
b, So sánh số chia với 1: 1 = 1 ; 
 1
c, So sánh kết quả với số bị chia:
 = ; > ; < 
Bài tập 90 (SGK - Tr. 43) ( 9 phút)
Giải
a, Þ 
Þ Þ 
b, Þ Þ 
c, Þ Þ x = Þ x = 
d, Þ 
Þ Þ x = Þ x = 
e, - .x = Þ .x = - 
Þ .x = 0 Þ x = 0
g, Þ
Þ Þ x = Þ x = 
c) Củng cố, luyện tập. Kết hợp trong giờ học
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2’)
 BTVN: 108 (SBT - Tr. 20, 21)
 HSKG : Làm bài tập 109; 100 (SBT – 21).
Xem lại các bài tập đã chữa
e) Nhận xét sau tiết dạy.
Ưu điểm: .
Nhược điểm: 
Ngày soạn:17/04/2012 Ngày dạy:20/04/2012 dạy lớp:6a,b
Tiết: 55 ÔN PHÉP CHIA PHÂN SỐ 
1.Mục tiêu:
a) Về kiến thức. Học sinh biết vận dụng được qui tắc chia phân số trong giải toán.
b) Về kỹ năng. Có kỹ năng tìm số nghịch đảo của một số khác 0 và kỹ năng thực hiện phép chia phân số, tìm x 
	- Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi giải toán.
c) Về thái độ. Rèn cho HS có tính cẩn thận, chính sác.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV. giáo án, phấn màu 
b) Chuẩn bị của HS. Học bài và làm bài tập 
3. Tiến trình bài dạy:
a) KTBC. Kết hợp trong giờ học
*) ĐVĐ. (1’) Chúng ta đã được học quy tắc chia phân số hôm nay chúng ta cùng nhau đi làm các bài tập vận dụng quy tắc.
b) Dạy nội dung bài mới. (40’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nghiên cứu đề bài 93 - Hãy thảo luận nhóm để tìm các cách giải khác nhau
Đại diện 2 nhóm lên bảng
Các nhóm khác nhận xét
Còn cách tính nào khác không ?
Kiểm tra kết quả một số nhóm, tìm những cách giải khác nhau và chốt cách giải bài tập
Nghiên cứu bài 92 và phân tích đề.
Bài toán này là bài toán dạng nào ta đã biết ?
Là dạng toán chuyển động
Muốn tính thời gian Minh đi từ nhà đến trường và từ trường về nhà ta làm như thế nào ?
Trước hết phải tính được quãng đường Minh đi từ nhà tới trường, sau đó mới tính thời gian từ trường về nhà.
Yêu cầu HS nghiên cứu bài tập 100 (SBT – 20).
Nêu cách tính tích?
Tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Một em lên bảng tính?
Dưới lớp cùng làm và nhận xét. 
Treo bảng phụ nội dung bài tập sau:
* Bài tập : Bài giải sau đúng hay sai?
 : = : + : = 
 = . + . = + = 
Sai vì phép chia không có tính chất phân phối.
Theo em giải đúng như thế nào ? 
Sửa sai (như bên).
Chốt lại: Không được nhầm lẫn tính chất phép nhân phân số sang phép chia phân số .
 Bài tập 93 (SGK - Tr. 44) (6 phút)
Giải
a, C1: 
 C2: 
b, = = 
Bài tập 92 (SGK - Tr. 44) ( 5 phút)
Giải
Quãng đường Minh đi từ nhà đến trường là: 
Thời gian Minh đi từ trường về nhà là: 
 2 : 12 = 2. = (Giờ)
Bài tập 100 (SBT – 20) ( 6 phút)
Giải.
Ta có: T = 
= = 
 Vậy T = có số nghịch đảo là 11.
Sai.
Sửa lại:
 : = : 1 = 
c) Củng cố, luyện tập.(2’)
Nhắc lại các kiến thức của bài
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2’)
Ôn tập các kiến thức đã học
Làm các bài tập tương tự
Xem lại các bài tập đã chữa
e) Nhận xét sau tiết dạy.
Ưu điểm: 
Nhược điểm: ..

Tài liệu đính kèm:

  • docPhụ đạo to£n 6.doc.doc