Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 74: Luyện tập - Trần Ngọc Tuyền

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 74: Luyện tập - Trần Ngọc Tuyền

 I/. MỤC TIÊU

 * kiến thức:

 Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân so, phân số tối giản.

 *Kỉ năng:

 Rút gọn , so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.

 Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế.

 * Thái độ:

 Rèn tính cẩn thận khi tính toán .

 II/. KẾT QUẢ MONG ĐỢI:

 Biết rút gọn phân số đến tối giản.biết so sánh phân số.

 III/ PHƯƠNG TIỆN ĐÁNH GIÁ:

 Phiếu học tập ,bảng phụ ghi các bài tập.

 IV/ TÀI LIỆU THIẾT BỊ CẦN THIẾT:

 GV: phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.

 HS: SGK, bút lông, nắm vững các kiến thức đã học.

 V/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 1/. Ổn định (1’)

 2/. KTBC (8’)

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 251Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 74: Luyện tập - Trần Ngọc Tuyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:25
Tiết:74
NS: 
ND:
LUYỆN TẬP
–&—
 I/. MỤC TIÊU
 * kiến thức: 
 Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân so, phân số tối giản.
 *Kỉ năng:
 Rút gọn , so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.
 Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế.
 * Thái độ: 
 Rèn tính cẩn thận khi tính toán .
 II/. KẾT QUẢ MONG ĐỢI:
 Biết rút gọn phân số đến tối giản.biết so sánh phân số.
 III/ PHƯƠNG TIỆN ĐÁNH GIÁ: 
 Phiếu học tập ,bảng phụ ghi các bài tập.
 IV/ TÀI LIỆU THIẾT BỊ CẦN THIẾT:
 GV: phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.
 HS: SGK, bút lông, nắm vững các kiến thức đã học.
 V/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 1/. Ổn định (1’)
 2/. KTBC (8’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV đọc câu hỏi và ghi bảng.
1/ Nêu qui tắc rút gọn một phân số
Rút gọn các phân số sau:
2/ Thế nào là phân số tối giản?
Đổi ra mét vuông
a/ 25 dm2
b/ 36dm2
c/ 400cm2
d/ 575cm2
GV nhận xét, sửa sai đánh giá kết quả.
- HS1 : Trả lời miệng qui tắc 
Aùp dụng:
- HS 2: thực hiện câu 2.
3/. Bài mới: Luyện tập 26’
Bài 20 trang 15 SGK:
Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau đây:
Để tìm các cặp phân số bằng nhau, ta nên làm thế nào?
- GV: ngoài cách này ra còn cách nào khác không?
Nhưng cách này không thuận lợi bằng cách rút gọn phân số.
Bài 21 trang 15 SGK: 
Trong các phân số sau, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại?
Bài 27 trang 7 SBT: 
Rút gọn
Gv gọi HS nhận xét
Bài 22 trang 15 SGK:
Điền số thích hợp vào ô vuông:
GV yêu cầu HS tính nhẩm ra kết quả và giải thích cách làm (dúng định nghĩa hai phân số bằng nhau)
Bài 20 trang 15 SGK :
HS: ta cần rút gọn các phân số đến tối giản rồi so sánh:
Ta có thể dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau:
 vì (-9).11 = (-3).33
 vì 15.3 = 5.9
 Bài 21 trang 15 SGK: 
Hs thực hiện rút gọn
 ; ; 
 ; 
Vậy và 
Do đó phân số cần tìm là 
Bài 27 trang 7 SBT: 
Bài 22 trang 15 SGK:
4/ Củng cố (7’)
Bài tập 27 trang 16 SGK:
Một HS đã rút gọn như sau :
 Đúng hay sai? Hãy rút gọn lại?
Bài tập 27 trang 16 SGK:
- HS: làm như vậy là sai vì đã rút gọn ở dạng tổng. Phải thu gọn tử và mẫu , rồi chia cả tử và mẫu cho ƯC khác 1 của chúng
5/ HDVN (3’)
Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số, lưu ý không được rút gọn ở dạng tổng.
BTVN 23,24,25,26 trang 16 SGK.
GV hướng dẫn bài 24: 
 TRẢ VÀ RÚT KINH NGHIỆM BÀI KIỂM TRA:
 KẾT QUẢ BÀI KIỂM TRA.
Lôùp
Toång soá
Gioûi
Khaù
T bình
Yeâuù
Keùm
Tb trôû leân
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
6/1
25
4
16
4
16
5
20
9
36
2
8
13
52
6/2
27
2
7.41
5
18.5
4
14.8
8
29.6
8
29.6
11
40.7
6/3
23
4
17.4
3
13
4
17.4
6
26.1
6
26.1
11
47.8
T COÄNG
75
10
13.3
12
16
13
17.3
23
30.7
16
21.3
35
46.7
 NHẬN XÉT BÀI LÀM CỦA HS:
 * Ưu điểm : Đa số HS nắm vững kiến thức,vận dụng tốt vào việc giải bài tập. 
 + Lớp 6/1 có 4 HS trình bài sạch đẹp, chử viết rỏ ràng và nắm vửng các kiến thức đã học.
 + Lớp 6/2 có2 HS giỏi trình bài sạch đẹp là em: Nguyển Lê Duy Khang, Thạch Thi.
 nhưng còn vài em chưa nắm vửng được các tính chất nên chưa đạt điểm tối đa.
 + Lớp 6/3 có 4 HS giỏi, số HS khá và trung bình củng khá cao so với lấn KT trước.
 * Khuyết điểm: 
 + Lớp 6/1:các em chưa nắm vững kiến thức về cộng, trừ, nhân,chia các số nguyên để tính toán và so sánh.
 + Lớp 6/2: còn một số HS chưa biết cách tìm giá trị tuyệt đối của các số nguyên. Đa số các em tìm số nguyên x chưa được.
 + Lớp 6/3: Đa số các em trình bài chưa rỏ ràng, chữ viết còn quá ẩu, các em chưa nắm rỏ về cộng, trừ, nhân,chia các số nguyên và tìm số nguyên x chưa biết.
 BÀI HỌC KINH NGHIỆM: 
 - Giáo viên trả bài kiểm tra cho HS thấy rỏ chổ sai của mình . 
 - Tăng cường giải các bài tập về cộng, trừ, nhân,chia các số nguyên, tìm thừa số chưa biết
 - Tăng cường phụ đạo cho các em HS yếu,kém nhiều hơn nửa. 
 - Nhắc nhở HS trình bài cẩn thận hơn,đọc kỉ đề bài trước khi la - Nhắc nhở HS xem lại các kiến thức đã học. 

Tài liệu đính kèm:

  • docSO HOC6 (TIET74).doc