1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
1.2 Kỷ năng: Rèn luyện kĩ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.
Ap dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế.
1.3 Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận , chính xác trong tính toán.
2. Trọng tâm
- BT 20,21,22
3. Chuẩn bị:
3.1 GV: Bảng phụ ghi câu hỏi bài tập.
3.2 HS: Ôn kiến thức từ đầu chương.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 6A5: Lớp 6A6:
4.2 Kiểm tra miệng:
4.3 Giảng bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Bài tập cũ
HS1: Nêu quy tắc rút gọn 1 phân số? Việc rút gọn phân só là dựa trên cơ sở nào?(4đ)
Rút gọn phân số (6đ)
;
HS2: Thế nào là phân số tối giản.Đổi ra mét vuông 25 dm2 ; 36 dm2; 450dm2; 575 cm2 (8đ)
GV: Yêu cầu HS nói rõ cách rút gọn các phân số. (1đ)
Hỏi 1 m2 bằng bao nhiêu dm2, bằng bao nhiêu cm2. (1đ)
HS nhận xét bài của bạn
GV ghi điểm HS.
Hoạt động 2: Bài tập mới
Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau đây:
GV: Để tìm được các cặp phân số bằng nhau ta nên làm như thế nào?
-HS hoạt động nhóm làm
bài tập 21/ 15SGK.
Trong các phân số sau, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại:
HS: lên bảng làm
-Điền số thích hợp vào ô vuông
Học sinh làm việc cá nhân rồi cho biết kết quả.
Yêu cầu tính nhẩm ra kết quả và giải thích cách làm.
Gọi HS đọc tóm tắt đề:
GV: Làm thế nào để tìm được số truyện tranh?
-Số sách toán chiếm bao nhiêu phần của tổng số sách?
Tương tự với các loại sách còn lại.
Gọi 2 HS lên bảng làm tiếp.
1 HS tính số phần của sách Văn và Ngoại ngữ.
1 HS tính số phần của sách Tin học và truyện tranh.
GV: Tại sao phân số
Không rút gọn được nữa?
HS đứng tại chỗ trả lời: làm như vậy là sai vì đã rút gọn ở dạng tổng, phải thu gọn tử và mẫu, rồi chia tử và mẫu cho ước chung 1 của chúng.
4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố:
GV: chốt lại rút ra bài học kinh nghiệm I/ Sửa bài tập cũ:
SGK/ 13.
Việc rút gọn phân số dựa trên tính chất cơ bản của phân số
;
25 dm2 = m2 = m2
36 dm2 = m2 = m2
450 cm2 = m2 = m2
575 cm2 = m2 = m2
II/ Bài tập mới:
Bài 20/ 15 SGK:
Bài 21/ 15 SGK:
Rút gọn các phân số:
;
;
;
Vậy
Và
Do đó phân số cần tìm là
Bài 22/ 15 SGK:
;
;
Bài 26/ 7 SBT: Toán đố:
Tổng 1400 cuốn.
Sách toán 600 cuốn.
Sách văn 360 cuốn.
Sách ngoại ngữ 108 cuốn.
Sách tin học 35 cuốn.
Còn lại là truyện tranh.
Hỏi mỗi loại chiếm bao nhiêu phần của tổng số sách?
Giải
Số truyện tranh là:
1400- (600+ 360+ 180+ 35) = 297
Số sách toán chiếm tổng số sách.
Số sách Văn chiếm tổng số sách.
Số sách ngoại ngữ chiếm :
tổng số sách.
Số sách tin học chiếm tổng số sách.
Số truyện tranh chiếm
tổng số sách
Đố:
Một học sinh đã rút gọn như sau:
Đúng hay sai? Hãy rút gọn lại.
Giải
Rút gọn
III/ Bài học kinh nghiệm:
Trường hợp phân số có dạng biểu thức, phải biến đổi tử và mẫu thành tích thì mới rút gọn được.
LUYỆN TẬP Tuần 24 ND: 27/2/2012 Tiết: 73 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. 1.2 Kỷ năng: Rèn luyện kĩ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. Aùp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế. 1.3 Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận , chính xác trong tính toán. 2. Trọng tâm - BT 20,21,22 3. Chuẩn bị: 3.1 GV: Bảng phụ ghi câu hỏi bài tập. 3.2 HS: Ôn kiến thức từ đầu chương. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Lớp 6A5: Lớp 6A6: 4.2 Kiểm tra miệng: 4.3 Giảng bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Bài tập cũ HS1: Nêu quy tắc rút gọn 1 phân số? Việc rút gọn phân só là dựa trên cơ sở nào?(4đ) Rút gọn phân số (6đ) ; HS2: Thế nào là phân số tối giản.Đổi ra mét vuông 25 dm2 ; 36 dm2; 450dm2; 575 cm2 (8đ) GV: Yêu cầu HS nói rõ cách rút gọn các phân số. (1đ) Hỏi 1 m2 bằng bao nhiêu dm2, bằng bao nhiêu cm2. (1đ) HS nhận xét bài của bạn GV ghi điểm HS. Hoạt động 2: Bài tập mới Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau đây: GV: Để tìm được các cặp phân số bằng nhau ta nên làm như thế nào? -HS hoạt động nhóm làm bài tập 21/ 15SGK. Trong các phân số sau, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại: HS: lên bảng làm -Điền số thích hợp vào ô vuông Học sinh làm việc cá nhân rồi cho biết kết quả. Yêu cầu tính nhẩm ra kết quả và giải thích cách làm. Gọi HS đọc tóm tắt đề: GV: Làm thế nào để tìm được số truyện tranh? -Số sách toán chiếm bao nhiêu phần của tổng số sách? Tương tự với các loại sách còn lại. Gọi 2 HS lên bảng làm tiếp. 1 HS tính số phần của sách Văn và Ngoại ngữ. 1 HS tính số phần của sách Tin học và truyện tranh. GV: Tại sao phân số Không rút gọn được nữa? HS đứng tại chỗ trả lời: làm như vậy là sai vì đã rút gọn ở dạng tổng, phải thu gọn tử và mẫu, rồi chia tử và mẫu cho ước chung 1 của chúng. 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố: GV: chốt lại rút ra bài học kinh nghiệm I/ Sửa bài tập cũ: SGK/ 13. Việc rút gọn phân số dựa trên tính chất cơ bản của phân số ; 25 dm2 = m2 = m2 36 dm2 = m2 = m2 450 cm2 = m2 = m2 575 cm2 = m2 = m2 II/ Bài tập mới: Bài 20/ 15 SGK: Bài 21/ 15 SGK: Rút gọn các phân số: ; ; ; Vậy Và Do đó phân số cần tìm là Bài 22/ 15 SGK: ; ; Bài 26/ 7 SBT: Toán đố: Tổng 1400 cuốn. Sách toán 600 cuốn. Sách văn 360 cuốn. Sách ngoại ngữ 108 cuốn. Sách tin học 35 cuốn. Còn lại là truyện tranh. Hỏi mỗi loại chiếm bao nhiêu phần của tổng số sách? Giải Số truyện tranh là: 1400- (600+ 360+ 180+ 35) = 297 Số sách toán chiếm tổng số sách. Số sách Văn chiếm tổng số sách. Số sách ngoại ngữ chiếm : tổng số sách. Số sách tin học chiếm tổng số sách. Số truyện tranh chiếm tổng số sách Đố: Một học sinh đã rút gọn như sau: Đúng hay sai? Hãy rút gọn lại. Giải Rút gọn III/ Bài học kinh nghiệm: Trường hợp phân số có dạng biểu thức, phải biến đổi tử và mẫu thành tích thì mới rút gọn được. 4.5 Hướng dẫn hs tự học ở nhà: * Đối với bài học ở tiết học này: -Ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số, lưu ý không được rút gọn ở dạng tổng. -BTVN: 23; 25; 26 / 16 SGK và 29; 31; 32; 32 ; 34 / 7-8 SBT. * Đối với bài học ở tiết học sau: - Oân tập về tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số - Oân taap về qui đồng mẫu sô đã học ỏ tiểu học 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung Phương pháp ĐDDH
Tài liệu đính kèm: