Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 72+73: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Hoàng Quốc Khánh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 72+73: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Hoàng Quốc Khánh

I. Mục tiêu:

1) Kiến thức: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau và tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.

2) Kỹ năng: Rèn kỷ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.

3) Thái độ: Ap dụng rút gọn phân số bài một số bài toán có nội dung thực tế. Cẩn thận, chính xác khi tính toán – độc lập làm bài.

II. Chuẩn bị:

1) Giáo viên: Sgk, giáo án, thước, bảng phụ.

2) Học sinh: Soạn bài, thước thẳng.

III. Tiến trình dạy học:

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

Hoạt động 1: Kiểm tra 15 pht

15 - Nêu câu hỏi kiểm tra

1. Nêu quy tắc rút gọn phân số. Rút gọn các phân số sau:

2. Thế nào là phân số tối giản.

Đổi ra mét vuông (viết dưới dạng phân số tối giản): 25 dm2; 36 dm2; 450 cm2; 575 cm2.

Yu cầu nhận xt.

Đánh giá. 1. Muốn rút gọn một phân số ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và –1) của chúng.

2. Phân số tối giản (Hay phân số không rút gọn được nửa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và chính nó.

Nhận xt. 1.

2.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 218Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 72+73: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Hoàng Quốc Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Tiết 72,73	 Ngày soạn: 8/2/2011 - Ngày dạy: 14/2/2011
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
Kiến thức: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau và tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. 
Kỹ năng: Rèn kỷ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.
Thái độ: Aùp dụng rút gọn phân số bài một số bài toán có nội dung thực tế. Cẩn thận, chính xác khi tính tốn – độc lập làm bài.
II. Chuẩn bị: 
Giáo viên: Sgk, giáo án, thước, bảng phụ. 
Học sinh: Soạn bài, thước thẳng. 
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút
15’
- Nêu câu hỏi kiểm tra 
1. Nêu quy tắc rút gọn phân số. Rút gọn các phân số sau:
2. Thế nào là phân số tối giản. 
Đổi ra mét vuơng (viết dưới dạng phân số tối giản): 25 dm2; 36 dm2; 450 cm2; 575 cm2.
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
1. Muốn rút gọn một phân số ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và –1) của chúng. 
2. Phân số tối giản (Hay phân số không rút gọn được nửa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và chính nó.
Nhận xét.
1.
2.
Hoạt động 2: Luyện tập
74’
- Yêu cầu làm bài tập 16, SGK trang 15. 
Gọi HS trả lời 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 20, SGK trang 15. 
- Để tìm được các cặp phân số bằng nhau ta làm thế nào ? 
 Hãy rút gọn các phân số chưa tối giản 
Gọi HS lên bảng 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 21, SGK trang 15. 
Yêu cầu HS hoạt động nhóm để làm bài 21 trong 4’.
Gọi HS lên bảng trình bày.
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 17, SGK trang 15. 
GV hướng dẫn HS làm câu a và d. 
Phần b, c, e cho HS chuẩn bị rồi gọi 3 HS lên bảng 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 27, SGK trang 16. 
Gọi 1 HS trả lời 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 22, SGK trang 15. 
Điền số thích hợp vào ơ trống:
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 23, SGK trang 16. Yêu cầu hoạt động nhĩm để thực hiện.
Viết các phân số cĩ tử và mẫu là các phần tử của tập hợp A.
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 25, SGK trang 16. Yêu cầu hoạt động nhĩm để thực hiện.
Viết tất cả các phân số bằng phân số đã cho bằng cách nào?
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- HS trả lời bài 16: 
+ Răng cửa: 
+ Răng nanh: 
+ Răng cối nhỏ: 
+ Răng hàm: 
Nhận xét.
- HS cả lớp làm bài 20 
- Ta cần rút gọn các phân số đến tối giản 
HS lên bảng 
Nhận xét.
- HS hoạt động nhóm làm bài 21.
1 HS lên bảng: 
Phân số không bằng các phân số còn lại là .
Nhận xét.
- HS làm theo hướng dẫn của GV. 
- 3 HS lên bảng 
Nhận xét.
- Cả lớp làm bài 27 
- 1 HS trả lời 
 Làm như vậy là sai vì đã rút gọn ở dạng tổng , phải thu gọn tử và mẫu rồi mới rút gọn 
Nhận xét.
- Mỗi HS điền vào một ơ và giải thích vì sao:
40; 45; 48; 50.
Nhận xét.
- Hoạt động theo nhĩm để thực hiện:
; ; ; 
Nhận xét.
- Hoạt động theo nhĩm để thực hiện:
Nhân hay chia tử và mẫu của phân số đã cho cho cùng một số nguyên khác 0.
Nhận xét.
Bài tập 16:
 + Răng cửa: 
+ Răng nanh: 
+ Răng cối nhỏ: 
+ Răng hàm: 
Bài tập 20:
Bài tập 21:
Phân số không bằng các phân số còn lại là .
Bài tập 17:
Bài tập 27:
Làm như vậy là sai vì đã rút gọn ở dạng tổng , phải thu gọn tử và mẫu rồi mới rút gọn 
Bài tập 27:
Bài tập 23:
A = {0; -3; 5}
Bài tập 25:
===== ==
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
1’
- Học bài và xem lại các bài tập đã làm.
- Làm bài 26 SGK trang 16.
- Soạn bài 5: “Quy đồng mẫu nhiều phân số”.

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6 T24 tiết 72,73.doc