Giáo án tự chọn Số học Lớp 6 - Tiết 16 - Chủ đề: Một số dạng toán thường gặp về ước và bội, UCLN và BCNN - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh

Giáo án tự chọn Số học Lớp 6 - Tiết 16 - Chủ đề: Một số dạng toán thường gặp về ước và bội, UCLN và BCNN - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh

I. Mục tiêu:

1) Biết:

Nắm vững các khái niệm về ước, bội, ƯC, ƯCLN, BC, BCNN. Cách tìm ước, bội, ƯC, ƯCLN, BC, BCNN của hai hay nhiều số.

2) Hiểu:

Hiểu rõ các khái niệm về ước, bội, ƯC, ƯCLN, BC, BCNN. Hiểu được cách tìm ước, bội, ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số.

3) Vân dụng:

Vân dụng linh hoạt các khái niệm, cách tìm ước, bội, ƯC, ƯCLN, BC, BCNN để làm các bài tập.

II. Tài liệu hổ trợ:

Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập.

III. Nội dung:

1/ Lý thuyết:

- Các khái niệm về ước, bội, ƯC, ƯCLN, BC, BCNN.

- Cách tìm ước, bội, ƯC, ƯCLN, BC, BCNN của hai hay nhiều số.

 2/ Chương trình:

Số học 6, Chương I.

3/ Phương pháp giải:

Vân dụng các khái niệm, cách tìm ước, bội, ƯC, ƯCLN, BC, BCNN để tính toán linh hoạt, hợp lí.

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

8’ - Yêu cầu làm bài tập 16 Một con mèo rượt đuổi một con chuột. Hai con cách nhau 16m. Một bước nhảy của mèo dài 0,5m; một bước nhảy của chuột dài 0,3m và khi mèo nhảy một bước thì chuột cũng nhảy một bước. Hỏi mèo phải nhảy bao nhiêu bước thì mới đuổi kịp chuột?

Yêu cầu nhận xét.

Đánh giá. - HS1 trình bày bảng, các HS còn lại chú ý theo dõi.

Nhận xét.

 Bài tập 16:

Mỗi bước nhảy của meo dai hơn bước nhảy của chuột là:

0,5 – 0,3 = 0.2 (m)

Để mèo đuổi kịp chuột thì số bước cần nhảy là:

16 : 0,2 = 80 (bước nhảy)

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 195Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự chọn Số học Lớp 6 - Tiết 16 - Chủ đề: Một số dạng toán thường gặp về ước và bội, UCLN và BCNN - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Tiết 16 Ngày soạn: 27/11/2011 - Ngày dạy: 3/12/2011
CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP 
VỀ ƯỚC VÀ BỘI, ƯCLN VÀ BCNN
I. Mục tiêu: 
Biết:
Nắm vững các khái niệm về ước, bội, ƯC, ƯCLN, BC, BCNN. Cách tìm ước, bội, ƯC, ƯCLN, BC, BCNN của hai hay nhiều số. 
Hiểu: 
Hiểu rõ các khái niệm về ước, bội, ƯC, ƯCLN, BC, BCNN. Hiểu được cách tìm ước, bội, ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số. 
Vân dụng: 
Vân dụng linh hoạt các khái niệm, cách tìm ước, bội, ƯC, ƯCLN, BC, BCNN để làm các bài tập. 
II. Tài liệu hổ trợ: 
Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập.
III. Nội dung: 
1/ Lý thuyết:
- Các khái niệm về ước, bội, ƯC, ƯCLN, BC, BCNN. 
- Cách tìm ước, bội, ƯC, ƯCLN, BC, BCNN của hai hay nhiều số. 
 2/ Chương trình:
Số học 6, Chương I.
3/ Phương pháp giải:
Vân dụng các khái niệm, cách tìm ước, bội, ƯC, ƯCLN, BC, BCNN để tính toán linh hoạt, hợp lí.
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ghi bảng 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
8’
- Yêu cầu làm bài tập 16 Một con mèo rượt đuổi một con chuột. Hai con cách nhau 16m. Một bước nhảy của mèo dài 0,5m; một bước nhảy của chuột dài 0,3m và khi mèo nhảy một bước thì chuột cũng nhảy một bước. Hỏi mèo phải nhảy bao nhiêu bước thì mới đuổi kịp chuột?
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- HS1 trình bày bảng, các HS còn lại chú ý theo dõi.
Nhận xét.
Bài tập 16:
Mỗi bước nhảy của meo dai hơn bước nhảy của chuột là:
0,5 – 0,3 = 0.2 (m)
Để mèo đuổi kịp chuột thì số bước cần nhảy là:
16 : 0,2 = 80 (bước nhảy)
Hoạt động 2: Luyện tập
36’
- Yêu cầu làm bài tập 17: 
Tìm STN a biết:
a. 70a; 84a và a > 8
b. a12; a25; a30 
và 0 < a < 500.
Gọi 2HS lên bảng thực hiện.
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 18: Tìm số tự nhiên m nhỏ nhất khác 0, biết rằng m198 và m126.
Gọi HS lên bảng trình bày và nêu rõ cách làm? 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá. 
- Yêu cầu làm bài tập 19: Cho m = 45; n = 204 và p = 126.
a. Tìm ƯCLN(m,n,p)
b. Tìm BCNN(m,n)
Gọi 2HS lên bảng trình bày và nêu cách làm cụ thể.
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Tìm hiểu kĩ đề bài.
2HS lên bảng thực hiện:
Nhận xét.
- Tìm hiểu kĩ đề bài.
HS trình bày bảng, các HS còn lại cùng làm và chú ý theo dõi.
Nhận xét.
- Tìm hiểu kĩ đề bài.
2HS trình bày bảng và nhắc lại quy tắc tìm ƯCLN và BCNN.
Nhận xét.
Bài tập 17:
a. Ta có:
70 = 2.5.7
84 = 22.3.7
ƯCLN(70,84)= 2.7 = 14
ƯC(70,84) = Ư(14) 
= {1; 2; 7; 14}
Vậy a = 14
b. Ta có:
12 = 22.3
25 = 52
30 = 2.3.5
BCNN(12,25,30) 
= 22.3.52 = 300
BC(12,25,30) = B(300) = {0; 300; 600;}
Vậy a = 300
Bài tập 18:
BCNN(198,126)
198 = 2.32.11
126 = 2.32.7
BCNN(198,126)
= 2.32.7.11= 1386
Bài tập 19:
Ta có:
45 = 32.5
204 = 22.3.17
126 = 2.32.7
ƯCLN(45,204,126) = 3
BCNN(45,204) 
= 22. 32.5.17
= 3060
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
1’
- Ôn lại những kiến thức đã được đề cập đến trong tiết học.
- Hoàn chỉnh các bài tập. 
- Chuẩn bị kiến thức về số nguyên.

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6 TC Tiết 16.doc