A. MỤC TIÊU
· Kiến thức : Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng các số tự nhiên.
· Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm,tính nhanh .
Biết vận dụng hợp lý vào giải toán .
Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi
· Thái độ :
B. CHUẨN BỊ
· GV : Tranh vẽ máy tính bỏ túi phóng to ,bảng phụ .
· HS : Máy tính bỏ túi
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ : 7 ph
HS1:Phát biểu & viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng.
Chữa bài 28(SGK).
HS2:Phát biểu & viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng.
Chữa bài : 43a,b (SBT). HS1:Phát biểu & viết a + b = b + a .
Bài 28 : (SGK). 10+11+12+1+2+3=4+5+6+7+8+9=39.
C2 (10+3)+(11+2)+(12+1)=(4+9)+(5+8)+(6+7) 13x3 = 39 . HS2: Phát biểu & viết :
(a+b) + c = a+ (b + c).
Bài 43 : (SBT)
a) 81+ 243 + 19 = (81+19) + 243
= 100 + 243 = 343.
b) 168 + 79 + 132 = (168+132) + 79
= 300 + 79 = 379
số học 6 Ngày soạn : Tiết :7 LUYỆN TẬP (Về tính chất của phép cộng ) MỤC TIÊU Kiến thức : Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng các số tự nhiên. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm,tính nhanh . Biết vận dụng hợp lý vào giải toán . Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi Thái độ : CHUẨN BỊ GV : Tranh vẽ máy tính bỏ túi phóng to ,bảng phụ . HS : Máy tính bỏ túi TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ : 7 ph HS1:Phát biểu & viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng. Chữa bài 28(SGK). HS2:Phát biểu & viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng. Chữa bài : 43a,b (SBT). HS1:Phát biểu & viết a + b = b + a . Bài 28 : (SGK). 10+11+12+1+2+3=4+5+6+7+8+9=39. C2 (10+3)+(11+2)+(12+1)=(4+9)+(5+8)+(6+7) 13x3 = 39 . HS2: Phát biểu & viết : (a+b) + c = a+ (b + c). Bài 43 : (SBT) a) 81+ 243 + 19 = (81+19) + 243 = 100 + 243 = 343. b) 168 + 79 + 132 = (168+132) + 79 = 300 + 79 = 379 III/ Luyện tập: 31 ph TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Luyện tập GV: Dùng bảng phụ ghi sẵn đề. ?. Nhận xét gì về các số hạng của tổng? Từ đó để tính nhanh ta làm như thế nào? Bài 32 (SGK). GV. Cho HS tự đọc phần hướng dẫn , rồi vận dụng phương pháp tách-gộp số hạng . ?. Để tính như vậy cần phải vận dụng tính chất nào? GV:Y/C HS đọc đề . ?. Hãy tìm qui luật của dãy số ? GV. Hãy viết 4, 6, 8 số nữa vào dãy 1,1,2,3,5,8. GV. Đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi nhằm giới thiệu các nút trên máy tính và hướng dẫn HS cách sử dụng (SGK/18). Cho HS tính thử. Rồi tổ chức trò chơi tiếp sức. GV.Giới thiệu tiểu sử nhà toán học Đức . ?. Ông Gau – Xơ đã tìm ra lời giải của bài toán nào ?. Tóm tắt cách giải ? GV. Treo bảng phụ ghi đề sẵn : Tính tổng A = 26 + 27 + 33. ?. Nêu nhận xét về các số hạng của tổng A ? GV.Gọi HS lên điền kết qủa vào bảng phụ đã ghi sẵn các bứơc giải . ?. Tập hợp M có bao nhiêu phần tử? HS.Đọc đề. HS.Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp nhóm hợp lý các số hạng ta sẽ được số tròn chục ,tròn trăm. 3 HS lên bảng làm. Cả lớp làm rồi nhận xét. 2HS lên bảng. a)996+45=(996+4)+41=1041. b)37+198=35+(198+2)=35+200=235. HS.Vận dụng tính chất giao hoán & kết hợp. HS.Tìm qui luật: 2=1+1 ;5=3+2 ;. HS. Lên bảng viết 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13 , 21, 34, 55. HS2Viết tiếp.89,144,233 ,377 Gọi 2 em làm . HS. Chơi trò chơi : (Tiếp sức) Tính các tổng của bài 34c) *HS đọc tiểu sử nhà toán học Đức . HS.Ông đã tìm ra cách tính tổng các số tự nhiên liên tiếp cách đều. Muốn tính tổng đó ta tính số số hạng suy ra số cặp. Tính giá trị mỗi cặp HS.Là tổng các số tự nhiên liên tiếp cách đều HS. Có 4 phần tử. HS:tìm ra tất cả các phần tử x thoả mãn x= a+ b. Dạng 1 : Tính nhanh Bài 31 : (SGK). a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135+65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600. b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463+137) + (318+22) =940. c) 20 + 21+ 22 + + 29 + 30 = (20+ 30)+(21+29) +(22+28) + (23+27) + (24+26 ) + 25 = 50 . 5 + 25 = 275. Dạng 2:Tìm qui luật của dãy số: Bài 33(SGK). 2=1+1 ;5=3+2 ;. 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55, 89, 144 Dạng 3:Sử dụng máy tính bỏ túi. Bài 34 (c) : * 5942. * 4593. * 7922. * 2185. * 6890. Dạng 4: Toán nâng cao Tính tổng A = 26 + 27 + 33. * Số số hạng của tổng : 33 –26 +1 = 8 (Số) * Số cặp bằng 4 . Giá trị mỗi cặp :26 + 33 = 59 Vậy: A = 59.4 = 236 Bài 51: (SBT) 25 + 14 = 39 ; b) 38+ 14= 52 25+ 23 = 48 ; 38+ 23 = 61 Vậy M= {39; 48; 52; 61}. IV/ Củng cố 5 ph ?. Nêu tính chất của phép cộng các số tự nhiên. Áp dụng tính chất này vào loại toán nào? TOÁN TRẮC NGHIỆM: Chọn câu đúng : Ta nói ngay được 425 + 317= 317 + 425 Vì A. Hiệu của 2 vế bằng 0 B. Phép cộng có tính giao hoán C. Nhờ máy tính D. Thực hiện tính tổng cả 2 vế HS. Tính chất giao hoán; kết hợp được sử dụng để tính nhanh 1 tổng có 2 hay nhiều số Chọn B V/ Hướng dẫn về nhà : 2 ph Làm bài: 47; 48; 52; 53 (SBT) * Tính tổng A = 44 + 48 + 52 + + 196 + 200. *Từ 10 chữ số 0, 1, 2,9 .Hăy ghép thành 5 số có 2 chữ số rồi cộng chúng lại .Tìm tổng lớn (nhỏ) nhất của tổng. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: