I. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức:
- Hệ thống lại phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, các tính chất của các phép tính đó
2/. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, nhân các số tự nhiên
- Rèn tư duy, sáng tạo trong việc giải các bài tập, vận dụng các tính chất
3/. Thái độ:
- Trình bày bài học hợp lí, ghi chép cẩn thận, ý thức việc học tập môn toán
II. CHUẨN BỊ:
1/. GV: SGK, SGV, bảng phụ ghi, thước thẳng
2/. HS: SGK, VBT, kiến thức về tập hợp, tập hợp con, dụng cụ học tập bộ môn
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Trực quan, vấn đáp, tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4.1. Ổn định tổ chức: (1)
4.2. Kiểm tra bài cũ: (5)
Câu hỏi: Tính nhanh
a) 427 + 354 + 373 + 246 + 155 (5đ)
b) 993 + 48 (5đ)
Trả lời:
a) (427+373)+(354+246)+155
= 800 + 600 +155
= 1400 + 155
= 1555 b) (993 + 7) + (48 -7)
= 1000 + 41
= 1041
ND: 07/ 9/ 2010 Tiết: 7 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1/. Kiến thức: - Hệ thống lại phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, các tính chất của các phép tính đó 2/. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, nhân các số tự nhiên - Rèn tư duy, sáng tạo trong việc giải các bài tập, vận dụng các tính chất 3/. Thái độ: - Trình bày bài học hợp lí, ghi chép cẩn thận, ý thức việc học tập môn toán II. CHUẨN BỊ: 1/. GV: SGK, SGV, bảng phụ ghi, thước thẳng 2/. HS: SGK, VBT, kiến thức về tập hợp, tập hợp con, dụng cụ học tập bộ môn III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Trực quan, vấn đáp, tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 4.1. Ổn định tổ chức: (1’) 4.2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: Tính nhanh a) 427 + 354 + 373 + 246 + 155 (5đ) b) 993 + 48 (5đ) Trả lời: a) (427+373)+(354+246)+155 = 800 + 600 +155 = 1400 + 155 = 1555 b) (993 + 7) + (48 -7) = 1000 + 41 = 1041 4.3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: (15’) GV: Gọi HS giải BT28 Sgk/tr16 - Ta áp dụng tính chất nào là hợp lí ? HS: Thực hiện GV: Gọi 2 HS giải BT 30a , 30b GV: Ở câu a) ta áp dụng tính chất nào ? - Ở câu b) ta áp dụng tính chất nào ? GV: Cho hs đọc đề bài 31 SGK hỏi: Tính nhanh ta áp dụng tính chất nào ? Có thể tính tổng 50+50+50+50+50+25 bằng cách nào ? Tính nhanh tổng 20 + 21 + 22 + + 29 + 30 ta là thế nào? HS: Giao hoán và kết gợp HS: Thực hiện Hoạt động 2: (19’) Luyện tập HS: làm BT 27 tr 16 Tính nhanh HS: Nhận xét GV: Chấm điểm HS: làm BT 32a, 32b tr 17 Tính nhanh HS: Nhận xét GV: Chấm điểm GV: Chia hs 6 nhóm tính bài 33 SGK HS: Thực hiện nhóm GV: Chấm điểm bài làm của theo từng nhóm 1. Sửa bài tập Bài tập 28 (Sgk/tr16) a) 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = (10 + 3) + (11 + 20) + (12 + 1) = 13 . 3 = 39 b) 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = (9 + 4) + (8 + 5) + (7 + 6) = 13 . 3 = 39 Nhận xét: Hai kết quả trên bằng nhau Bài tập 30 (Sgk/tr17) Tìm x, biết x N a) (x - 34).15 = 0 (x - 34) = 0 x = 34 Tích hai số bằng 0 thì có một thừa số bằng 0 b) 18.(x -16) = 18 (x -16) = 1 x = 17 a.1 = a nên x -16 = 1 ; a=18 Bài tập 31 Tính nhanh a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 Tính chất giao hoán và kết hợp b) 20 + 21 + 22 + + 29 + 30 = (20 + 30) + (21 + 29) + + (24 + 26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25 C1: 25.2 + 25.2 + 25.2 + 25.2 + 25.2 + 25 = 25.11 = 275 C2: 50.5 + 25 = 250 + 25 = 275 2. Bài tập luyện tập Bài tập 27 (Sgk/tr16) Tính nhanh a) 86 + 375 + 14 = (86 + 14) + 375 = 100 + 375 = 475 c) 25 . 5 . 4 . 27 . 2 = (25 . 4) . (5 . 2) . 27 = 100 . 10 . 27 = 27000 d) 28 . 64 + 28 . 36 = 28 . (64 + 36) = 28 . 100 = 2800 Ø Chú ý: Kết hợp các số để được số tròn chục Bài tập 32 Tính nhanh a) 996 + 45 = (996 + 4) + (45 - 4) = 1000 + 41 = 1041 b) 37 + 198 = (37 - 2) + (198 + 2) = 35 + 200 = 235 Bài tập 33 (Sgk/tr17) Cho dãy số : 1, 1, 2, 3, 5, 8, hãy viết tiếp 4 số nữa của dãy? Ta thấy: 2 = 1 + 1 3 = 2 + 1 5 = 3 + 2 8 = 5 + 3 Bốn số tiếp theo là: 13 = 8 + 5 21 = 13 + 8 34 = 21 + 13 55 = 24 + 21 4.4. Củng cố và luyện tập: (3’) A Bài học kinh nghiệm: - Đối với phép cộng: Kết hợp các số để được số tròn chục - Đối với phép nhân: Kết hợp các số 2 và 5, 4 và 25, 8 và 125. - Đối với phép nhân phân phối với cộng: Chú ý đến thừa số giống nhau. * Tóm tắt các tính giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng 4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhàø: (2’) Nắm chắc các tính tính chất đã học. Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân Lưu ý tính chất phân phối của phép cộng và phép nhân BTVN: 35, 36 (SGK-tr-19) Chuẩn bị bài tiếp bài luyện tập; nháp, kiến thức đã học, đồ dùng học tập (Đọc phần có thể em chưa biết) V. RÚT KINH NGHIỆM Ưu điểm: Khuyết điểm:
Tài liệu đính kèm: