Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 7: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Hoài Phương

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 7: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Hoài Phương

I. MỤC TIÊU:

1/. Kiến thức:

- Hệ thống lại phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, các tính chất của các phép tính đó

2/. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, nhân các số tự nhiên

- Rèn tư duy, sáng tạo trong việc giải các bài tập, vận dụng các tính chất

3/. Thái độ:

- Trình bày bài học hợp lí, ghi chép cẩn thận, ý thức việc học tập môn toán

II. CHUẨN BỊ:

1/. GV: SGK, SGV, bảng phụ ghi, thước thẳng

2/. HS: SGK, VBT, kiến thức về tập hợp, tập hợp con, dụng cụ học tập bộ môn

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Trực quan, vấn đáp, tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

4.1. Ổn định tổ chức: (1)

4.2. Kiểm tra bài cũ: (5)

Câu hỏi: Tính nhanh

 a) 427 + 354 + 373 + 246 + 155 (5đ)

 b) 993 + 48 (5đ)

Trả lời:

a) (427+373)+(354+246)+155

= 800 + 600 +155

= 1400 + 155

= 1555 b) (993 + 7) + (48 -7)

= 1000 + 41

= 1041

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 27Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 7: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Hoài Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ND: 07/ 9/ 2010	 Tiết: 7 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: 
- Hệ thống lại phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, các tính chất của các phép tính đó
2/. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, nhân các số tự nhiên
- Rèn tư duy, sáng tạo trong việc giải các bài tập, vận dụng các tính chất
3/. Thái độ: 
- Trình bày bài học hợp lí, ghi chép cẩn thận, ý thức việc học tập môn toán 
II. CHUẨN BỊ:
1/. GV: SGK, SGV, bảng phụ ghi, thước thẳng 
2/. HS: SGK, VBT, kiến thức về tập hợp, tập hợp con, dụng cụ học tập bộ môn
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Trực quan, vấn đáp, tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4.1. Ổn định tổ chức: (1’) 
4.2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi: Tính nhanh 
	a) 427 + 354 + 373 + 246 + 155 (5đ)
	b) 993 + 48 (5đ)
Trả lời: 	 
a) (427+373)+(354+246)+155
= 800 + 600 +155
= 1400 + 155
= 1555	
b) (993 + 7) + (48 -7)
= 1000 + 41
= 1041
4.3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (15’) 
GV: Gọi HS giải BT28 Sgk/tr16
- Ta áp dụng tính chất nào là hợp lí ?
HS: Thực hiện 
GV: Gọi 2 HS giải BT 30a , 30b
GV: Ở câu a) ta áp dụng tính chất nào ?
 - Ở câu b) ta áp dụng tính chất nào ?
GV: Cho hs đọc đề bài 31 SGK hỏi:
Tính nhanh ta áp dụng tính chất nào ?
Có thể tính tổng 50+50+50+50+50+25
bằng cách nào ?
Tính nhanh tổng 
20 + 21 + 22 +  + 29 + 30 ta là thế nào?
HS: Giao hoán và kết gợp
HS: Thực hiện 
Hoạt động 2: (19’) Luyện tập 
HS: làm BT 27 tr 16 Tính nhanh
HS: Nhận xét
GV: Chấm điểm
HS: làm BT 32a, 32b tr 17 Tính nhanh
HS: Nhận xét
GV: Chấm điểm
GV: Chia hs 6 nhóm tính bài 33 SGK
HS: Thực hiện nhóm
GV: Chấm điểm bài làm của theo từng nhóm
1. Sửa bài tập 
Bài tập 28 (Sgk/tr16)
a) 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 
= (10 + 3) + (11 + 20) + (12 + 1) = 13 . 3 = 39
b) 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 
= (9 + 4) + (8 + 5) + (7 + 6) = 13 . 3 = 39
Nhận xét: Hai kết quả trên bằng nhau
Bài tập 30 (Sgk/tr17) Tìm x, biết x N
a) (x - 34).15 = 0
 (x - 34) = 0
	 x = 34
Tích hai số bằng 0 thì có một thừa số bằng 0
b) 18.(x -16) = 18
 (x -16) = 1
	 x = 17
 a.1 = a nên x -16 = 1 ; a=18
Bài tập 31 Tính nhanh
a) 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400
= 600
Tính chất giao hoán và kết hợp
b) 20 + 21 + 22 +  + 29 + 30
= (20 + 30) + (21 + 29) +  + (24 + 26) + 25
= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25
C1: 25.2 + 25.2 + 25.2 + 25.2 + 25.2 + 25
= 25.11 = 275
C2: 50.5 + 25 = 250 + 25 = 275
2. Bài tập luyện tập
Bài tập 27 (Sgk/tr16) Tính nhanh
a) 86 + 375 + 14 = (86 + 14) + 375
 = 100 + 375 = 475
c) 25 . 5 . 4 . 27 . 2 = (25 . 4) . (5 . 2) . 27
 = 100 . 10 . 27 = 27000
d) 28 . 64 + 28 . 36 = 28 . (64 + 36)
 = 28 . 100 = 2800
Ø Chú ý: Kết hợp các số để được số tròn chục
Bài tập 32 Tính nhanh
a) 996 + 45 	= (996 + 4) + (45 - 4)
	= 1000 + 41
	= 1041
b) 37 + 198	= (37 - 2) + (198 + 2)
	= 35 + 200
	= 235
Bài tập 33 (Sgk/tr17)
Cho dãy số : 1, 1, 2, 3, 5, 8,  hãy viết tiếp 4 số nữa của dãy?
Ta thấy: 2 = 1 + 1
3 = 2 + 1
5 = 3 + 2
8 = 5 + 3
Bốn số tiếp theo là: 13 = 8 + 5
21 = 13 + 8
34 = 21 + 13
55 = 24 + 21
4.4. Củng cố và luyện tập: (3’)
A Bài học kinh nghiệm: 
- Đối với phép cộng: Kết hợp các số để được số tròn chục
- Đối với phép nhân: Kết hợp các số 2 và 5, 4 và 25, 8 và 125.
- Đối với phép nhân phân phối với cộng: Chú ý đến thừa số giống nhau.
* Tóm tắt các tính giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng 
4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhàø: (2’)
Nắm chắc các tính tính chất đã học.
Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân
Lưu ý tính chất phân phối của phép cộng và phép nhân
BTVN: 35, 36 (SGK-tr-19) 
Chuẩn bị bài tiếp bài luyện tập; nháp, kiến thức đã học, đồ dùng học tập 
(Đọc phần có thể em chưa biết)
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ưu điểm:	
Khuyết điểm:	

Tài liệu đính kèm:

  • docTs7.doc