Giáo án lớp 6 môn Đại số - Tiết 1: Bài 1: Tập hợp – phần tử của tập hợp (tiếp theo)

Giáo án lớp 6 môn Đại số - Tiết 1: Bài 1: Tập hợp – phần tử của tập hợp (tiếp theo)

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức: HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

2. Kĩ năng : HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán , biết sử dụng kí hiệu ;.

3. Thái độ : Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp .

II. Chuẩn bị :

 

doc 104 trang Người đăng levilevi Lượt xem 957Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Đại số - Tiết 1: Bài 1: Tập hợp – phần tử của tập hợp (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 21/08/2009 
Ngày giảng: 24/09/2009 . Lớp : 6A. 
Ngày giảng : 25/08/2009 Lớp : 6B, 6C
Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN.
Tiết 1: Bài 1: TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP.
Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
2. Kĩ năng : HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán , biết sử dụng kí hiệu ∈ ;∉.
3. Thái độ : Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp .
 Chuẩn bị :
 GV: Bài giảng ; sgk.
HS : Đọc trước bài mới ; sgk.
Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TG 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu
GV: Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập , sách vở cần thiết cho bộ môn.
GV giới thiệu nội dung của chương I như sgk .
Hoạt động 2 : Các ví dụ.
GV cho HS quan sát hình 1 trong sgk rồi giới thiệu :
-Tập hợp các đồ vật ( sách , bút ) đặt trên bàn.
-GV lấy thêm một số ví dụ thực tế ở ngay trong lớp , trường: 
-Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học , tập hợp các cây trong sân trường, tập hợp các ngón tay trên một bàn tay...
Hoạt động 3: Cách viết và các kí hiệu
GV : Ta thường dùng những chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp .
Ví dụ : Gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết : 
A = hay A = 
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
GV : Giới thiệu cách viết tập hợp : Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn ; cách nhau bởi dấu chấm phẩy “ ;” nếu là số , hoặc dấu phẩy “,” nếu là chữ .Mỗi phần tử được liệt kê một lần , thứ tự liệt kê tùy ý.
? Hãy viết tập hợp B các chữ cái a,b,c .Cho biết các phần tử của tập hợp B?
? Số 1 có phải là phần tử của tập hợp A không .
GV giới thiệu : Kí hiệu 1 ∈ A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A.
? Số 5 có phải là phần tử của tập hợp A không .
Kí hiệu 5 ∉ A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A.
BT : Hãy dùng kí hiệu ∈ ;∉ hoặc chữ thích hợp để điền vào ô trống cho đúng : a B ; 1 B ; ∈ B.
GV cho HS đọc chú ý 1 trong sgk.
GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2 : chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
A = trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là : 
 x là số tự nhiên (x∈ N)
 x nhỏ hơn 4 ( x< 4).
Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong sgk .
GV giới thiệu hs cách minh họa tập hợp A ; B như SGK :
?2
?1
Củng cố : Bài tập 	; cho hs làm theo nhóm.
?1
Nhóm 1 : 	
?2
Nhóm 2 : 
GV : Kiểm tra nhanh
Hoạt động 4 : Củng cố - Luyện tập.
GV cho HS làm tại lớp bài tập 3; 5 SGK
Yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu học tập.
GV : thu phiếu học tập và chấm nhanh.
5’
5’
20’
13’
HS nghe GV giới thiệu và tự lấy thêm ví dụ về tập hợp.
HS nghe GV giới thiệu .
HS: Lên bảng viết :
B = hay B = ,...
a, b, c là các phần tử của tập hợp B.
HS trả lời : Số 1 là phần tử của tập hợp A .
-Số 5 không là phần tử của tập hợp A.
HS : Lên bảng làm:
a ∈ B ; 1 ∉ B ; c ∈ B.( b ∈ B)
HS : Hoạt động nhóm làm bài 
?1
tập : 
Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7.
C1: D = 
C2: D = 
?2
 2 ∈ D ; 10 ∈ D.
 M = 
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (2’)
-Học kĩ phần chú ý SGK.
 -BTVN: 1 đến 8 (SBT/ 3 ;4)
Ngày soạn:	 21/ 08/2009 Ngày giảng: 24/08/2009 Lớp: 6A 
Ngày giảng : 25/08/2009 Lớp : 6B.
Ngày giảng : 27/08/2009 Lớp : 6C.
Tiết 2 . Bài 2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :HS biết được tập hợp các số tự nhiên , nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên ,biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số,nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số 
2. Kĩ năng :Học sinh phân biệt được các tập N ,N* ,biết sử dụng các kí hiệu ≥; ≤ , biết viết sốtự nhiên liền sau , số tự nhên liền trước của một số tự nhiên. 
3. Thái độ : Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
II. Chuẩn bị :
 GV: Bài giảng ; sgk ; phấn màu.
HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5.
III. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
1) Cho ví dụ về tập hợp , nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp .
-Làm BT 7 (SBT/3)
2) Nêu cách viết một tập hợp?Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách ?
-Hãy minh họa tập hợp A bằng hình vẽ ?
GV: Nhận xét – Cho điểm
Hoạt động 2: Tập hợp N và N*
GV : Đặt câu hỏi: Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N?
GV : Nhấn mạnh : 
-Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số .
? Hãy mô tả lại tia số , vẽ một tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên.
GV giới thiệu :
-Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
-Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1...
-Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*.
 N* = 
Hoặc N* = 
BT: Điền vào ô vuông các kí hiệu ∈; ∉ cho đúng:
12 N; 	 N; 5 N*;
 5 N; 0 N*; 0 N;
Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
GV yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi :
-So sánh 2 và 4.
-Nhận xét vị trí của điểm 2 và 4 trên tia số?
GV : Giới thiệu tổng quát :
Với a , b ∈ N , a a trên tia số ( Tia số nằm ngang) , điểm a nằm bên trái điểm b .
GV giới thiệu kí hiệu ≤; ≥.
a ≤ b nghĩa là a a.
b ≥ a nghĩa là a a.`
GV : giới thiệu tính chất bắc cầu :
 a < b ; b < c thì a < c .
GV đặt câu hỏi : 
-Tìm số liền sau của số 4 ? Số 4 có mấy số liền sau ?
-Lấy 2 ví dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số ?
GV giới thiệu : Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
? Số liền trước số 5 là số nào ?
GV giới thiệu : 4 và 5 là hai số tự nhiên liên tiếp.
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ?
?Trong các số tự nhiên số nào nhỏ nhất ?Có số tự nhiên lớn nhất hay không ? Vì sao ?
GV : Nhấn mạnh : Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử.
Hoạt động 4 : Luyện tập – Củng cố
GV yêu cầu HS làm 6 ; 7 SGK
Hoạt động nhóm làm BT 8 ; 9 SGK
7’
10’
15’
10’
HS1: Lấy ví dụ về tập hợp .
-Phát biểu chú ý SGK.
-Chữa BT7 :
a) Cam ∈ A và cam ∈ B 
b) Táo ∈ A nhưng táo ∉ B.
HS2: Trả lời phần đóng khung trong SGK.
-Làm BT:
C1: A = 
C2: A = 
Minh họa tập hợp :
HS : Các số 0 ; 1 ; 2 ; ...là các số tự nhiên.
Trên tia gốc O ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0 , các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau....
HS : Lên bảng vẽ tia số :
0 1 2 3 4 5
HS : Lên bảng làm :
12 ∈ N ; ∉ N ; 5 ∈ N* ; 
5 ∈ N ; 0 ∉ N* ; 0 ∈ N.
HS : Trả lời :
-Số liền sau số 4 là số 5.
Số 4 có một số liền sau.
-Số liền trước số 5 là số 4.
-Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị.
HS : Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất 
-Không có số tự nhiên lớn nhất vì bất cứ số tự nhiên nào cũng cósố tự nhiên liền sau lớn hơn nó.
HS đọc phần d, e.
HS : Làm BT
Cử đại diện nhóm lên chữa bài.
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà ( 3’)
-Học kĩ bài trong SGK và vở ghi.
 -BTVN : 8 ;9 (SGK/8) ;10 đến 15 SBT.
Ngày soạn:	 24/ 08/2009 Ngày giảng: 27/08/2009 Lớp: 6A ,6B,6C. 
Tiết 3 : Bài 3 : GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS hiểu thế nào là hệ thập phân , phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
2. Kĩ năng : Học sinh biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
3. Thái độ : HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. Chuẩn bị : 
GV : Bài giảng ; SGK.
HS : Bài cũ ; SGK.
III.Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
1).Viết tập hợp N ,N* ?
Làm BT11 (SBT/5)
2).Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách.Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số .Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số ?
Làm BT 10 ( SGK/8)
Hoạt động 2 : Số và chữ số
GV gọi HS lấy ví dụ về số tự nhiên. Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số ? Đó là những số nào ?
GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên :
Số
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đọc là
Không
Một
Hai
Ba
Bốn
Năm
Sáu
Bảy
Tám
Chín
Gv với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên.
-Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số ? Lấy ví dụ ?
GV : Nêu chú ý trong SGK phần a :
VD: 15 725 314
GV Lấy VD số 3825 như trong SGK:
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
Các chữ số
3895
38
8
389
9
3,8,9,5
Hoạt động 3 : Hệ thập phân
GV : nhắc lại : 
Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng trăm gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
-Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân.
Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau.
VD: 222 = 200 + 20 + 2
 = 2.100 + 2. 10 + 2
Tương tự hãy biểu diễn các số : 
 ; ; 
( GV giảng lại kí hiệu )
?
GV : Yêu cầu HS làm BT 
Hoạt động 4 : Cách ghi số La Mã
GV giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số La Mã.
GV giới thiệu 3 chữ số La Mã để ghi các số tren là : I , V, X và giá trị tương ứng là : 1; 5; 10 trong hệ thập phân.
GV: Giới thiệu cách viết chữ số La Mã đặc biệt-Chữ số I viết bên trái cạnh chữ số V; X làm giảm giá trị của mỗi số này 1 đơn vị. Viết bên phải cạnh mỗi chữ số V, X làm tăng giá trị của mỗi chữ số này 1 đơn vị: 
VD: IV, VI
 4 6
GV yêu cầu HS viết các số 9; 11.
GV giới thiệu : Mỗi chữ số I; X có thể viết liền nhau nhưng không quá 3 lần .
Yêu cầu HS lên bảng viết các số La Mã từ 1 đến 10.
Chú ý : ở số La Mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau. 
Ví dụ : XXX (30)
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm viết các số La Mã từ 11 đến 30.
GV kiểm tra nhanh.
7’
10’
10’
10’
HS 1 : N = 
N* = 
Chữa BT11 : 
A = 
B = 
C = 
HS2 : 
C1 : B = 
C2 : B = 
Biểu diễn trên tia số : 
0 1 2 3 4 5 6
Các điểm ở bên trái điểm 3 là 0 ; 1 ; 2.
Bài 10 SGK/8 :
4601 ; 4600 ; 4599.
a + 2 ; a + 1 ; a
HS : Trả lời :
Mỗi số tự nhiên có thể có 1 ; 2 ; 3 ;..... chữ số .
Ví dụ :số 5 có 1 chữ số 
 Số 15 có 2 chữ số 
Số 125 có 3 chữ số.
.........
HS :
 = a.10 + b
 = a.100 + b.10 + c
 + a.1000 + b. 100 + c.10 + d
HS: 
-Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là : 999
-Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là : 987.
HS: IX (9) ; XI (11)
HS: Hoạt động nhóm viết các số La Mã từ 11 đến 30.
Hoạt động 5: Luyện tập – Củng cố ( 6’)
 -Yêu cầu HS nhắc lại chú ý trong SGK.
-Làm bài tập 12; 13 ; 14 ;15 (SGK)
 Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2’)
 -Học kĩ bài .
 -Làm bài tập 16;17; 18 ;19;20(SBT/56).
Ngày soạn:28/08/2009	 Ngày giảng: 31/08/2 ... 
 Z
Chú ý : SGK.
Nhận xét: Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
Cho HS làm bài tập 7 SGK.
?1
Ví dụ: 
GV: Cho HS làm 
?2
Cho HS làm tiếp 
Trong bài toán trên điểm 1 và -1 cách đều điểm A và nằm về hai phía của điểm A.Nếu biểu diễn trên trục số thì 1 và -1 cách đều gốc O. Ta nói 1 và -1 là hai số đối nhau.
Hoạt động 3: Số đối.
GV: Vẽ 1 trục số nằm ngang và yêu cầu HS lên bảng biểu diễn số 1 và (-1), nêu nhận xét.
Tương tự với 2 và (-2).
Tương tự với 3 và (-3).
Ghi :1 và (-1) là hai số đối nhau hay 1 là số đối của (-1); -1là số đối của1
GV: yêu cầu Hs trình bày tương tự với 2 và (-2) ; 3 và (-3);.....
?4
Cho Hs làm 
Tìm số đối của mỗi số sau: 7; -3; 0.
Hoạt động 4: Củng cố
Người ta thường dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào?
Ví dụ:
-Tập Z các số nguyên bao gồm những loại số nào?
-Tập N và tập Z quan hệ như thế nào?
-Cho ví dụ hai số đối nhau.
Trên trục số ,2 số đối nhau có đặc điểm gì?
7’
18’
10’
8’
Hai HS lên bảng; HS khác theo dõi nhận xét và bổ sung.
HS1: Có thể lấy ví dụ độ cao -30m nghĩa là thấp hơn mực nước biển 30m.
Có -10000 đ có nghĩa là nợ 10000 đ.
HS2: Vẽ trục số lên bảng và trả lời câu hỏi.
5 và (-1)
-2; -1; 0; 1; 2; 3
HS: Lấy ví dụ về số nguyên.
N là tập con của Z.
HS : Đọc phần chú ý SGK.
HS : lấy VD về đại lượng có hai hướng ngược nhau để minh họa như : Nhiệt độ trên ,dưới O0C ; độ cao ; độ sâu ; số tiền nợ ; số tiền có ; thời gian trước và sau công nguyên ;......
HS : Điểm C : +4 km ; Điểm D : -1km 
 Điểm E : -4 km ;
HS :
a)Chú sên cách A 1m về phía trên : 
 (+1m)
b)Chú sên cách A 1m về phái dưới :
 (-1m)
HS: Nhận xét: Điểm 1 và -1 cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của 0.
Tương tự với 2 và (-2); 3 và (-3);...
HS: Nêu được 2 và -2 là 2 số đối nhau.
2 là số đối của (-2);(-2) là số đối của 2.
HS :
Số đối của 7 là (-7).
Số đối của (-3) là 3.
Số đối của 0 là 0.
HS : Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
-Tập Z gồm các số nguyên dương, nguyên âm và số 0.
-Tập N là tập con của tập Z.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2’)
Bài 10 SGK/71; Bài 9 đến 16 SBT.
Ngày soạn: 27/11/09.
Ngày giảng:30/11/09 Lớp: 6A; 6B.
Ngày giảng: 01/12/09 Lớp: 6C.
Tiết 42.Bài 3:THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
2. Kĩ năng : Rèn luyện tính chính xác khi áp dụng quy tắc.
II. Chuẩn bị :
GV: Mô hình trục số nằm ngang;SGK.
 HS: Trục số nằm ngang; SGK.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và ôn lại phần so sánh hai số tự nhiên trên tia số:
1)Tập hợp Z các số nguyên gồm các số nào? Viết kí hiệu?
-Tìm số đối của các số: 
 +7; +3; -5; -2; -20 
2)Chữa BT 10 SGK.
Viết số biểu thị các điểm nguyên trên tia MB ?
? So sánh vị trí hai số 2 và số 4, so sánh vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số.
Hoạt động 2: so sánh hai số nguyên.
? Tương tự so sánh giá trị số 3 và số 5. Đồng thời so sánh vị trí điểm 3và điểm 5 trêntrục số.
? Rút ra nhận xét về so sánh hai số tự nhiên.
GV:Tương tự với việc so sánh hai số nguyên: Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia:
 a nhỏ hơn b : a < b
Hay b lớn hơn a: b > a
GV: Nêu nhận xét trong SGK.
- Cho HS làm 
GV: Giới thiệu số liền trước,số liền sau yêu cầu HS lấy ví dụ.
?2
-Cho HS làm 
?1
GV hỏi: 
-Mọi số nguyên dương so với số 0 thế nào?
-so sánh số nguyên âm với số 0, số nguyên dương với số dương.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm BT12, 13 SGK.
Hoạt động 3: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên
? Cho biết trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì.
?3
Điểm (-3), điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị.
GV: Yêu cầu HS trả lời 
GV: Trình bày khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên a (SGK).
Kí hiệu : |a|
VD: 
?4
GV: Yêu cầu HS làm viết dưới dạng kí hiệu.
-Qua VD hãy rút ra nhận xét.
GTTĐ của số 0 là gì ?
GTTĐ của số nguyên dương là gì ?
GTTĐ của số nguyên âm là gì ?
GTTĐ của hai số đối nhau như thế nào ?
So sánh (-5) và (-3)
So sánh 
Rút ra nhận xét : Trong hai số âm, số lớn hơn có GTTĐ như thế nào?
Hoạt động 4: Củng cố
GV: Trên trục số nằm ngang,số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào ? Cho VD ?
So sánh (-1000) và (+2)
-Thế nào là GTTĐ của một số nguyên a ?
-Nêu các nhận xét về GTTĐ của một số. Cho VD?
GV: Yêu cầu HS làm BT 15 SGK.
GV: Có thể coi mỗi số nguyên gồm hai phần : Phần dấu và phần số : phần số chính là GTTĐ của số nguyên.
7’
12’
16’
8’
HS1: Tập Z các số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số nguyên âm và số 0.
Z = {....; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ......}
HS2: Điểm B: +2 km; 
 Điểm C: -1 km
HS điền tiếp 1; 2; 3; 4; 5; .....
HS: 2 < 4
Trên trục số ,điểm 2 nằm ở bên trái điểm 4.
Một HS trả lời: 3 < 5.Trên trục số , điểm 3 ở bên trái điểm 5.
Nhận xét: trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và trên trục số nằm ngang điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
-HS nghe GV hướng dẫn phần tương tự với số nguyên.
?1
Cả lớp làm 
3Hs lên bảng điền vào các phần a; b; c . Lớp nhận xét.
VD: -1 là số liền trước của số 0; +1 là số liền sau của số 0.
?2
HS: Làm và nhận xét các điểm trên trục số .
-HS trả lời câu hỏi.
-HS đọc nhận xét SGK.
Các nhóm hoạt động . GV cho chữa bài làm của vài nhóm.
HS; Trên trục số hai số đối nhau cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của điểm 0.
?3
-Điểm 3 và (-3) cách điểm 0 là 3 đơn vị.
HS: Trả lời 
HS: Nghe và nhắc lại khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên a.
HS: 
HS : Rút ra nhận xét.
-GTTĐ của số 0 là số 0.
-GTTĐ của số nguyên dương là chính nó.
-GTTĐ của số nguyên âm là số đối của nó.
HS : Trong hai số nguyên âm số lớn hơn có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn.
HS : Trả lời :
VD : .....
(-1000) < (+2)
HS : Trả lời.
BT 15 SGK. 
=> 
=> 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2’)
-Nắm vững khái niệm so sánh số nguyên và GTTĐ của một số nguyên.
-Học thuộc các nhận xét trong bài.
-BTVN: 16; 17 SGK.
Ngày soạn: 28/11/09.
Ngày giảng:01/12/09 Lớp: 6A; 6B.
Ngày giảng: 02/12/09 Lớp: 6C.
Tiết 43.LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :Củng cố khái niệm về tập Z ; tập N.Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên,cách tìm số đối,số liền trước , số liền sau của một số nguyên.
2. Kĩ năng : HS biết tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên,số đối của một số nguyên,so sánh hai số nguyên ,tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ.
3.Thái độ: Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc.
II. Chuẩn bị :
GV: Bài giảng;SGK.
 HS: Bài cũ; SGK.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1)Chữa BT18 SBT/57
Giải thích cách làm?
2)Chữa BT 16 và 17 SGK/73.
Cho HS nhận xét kết quả.
GV: Mở rộng : Nói tập Z bao gồm hai bộ phận là số tự nhiên và số nguyên âm có đúng không?
Hoạt động 2: Luyện tập.
Dạng 1: So sánh hai số nguyên.
Bài 18 SGK/73.
a)Số nguyên a lớn hơn 2.Số a có chắc là số nguyên dương không?
GV: Vẽ trục số để giải thích .
Bài 19 SGK/73.
Điền dấu “+” hoặc dấu “-” vào chỗ trống để được kết quả đúng.
Dạng 2: Bài tập tìm số đối của 1 số nguyên.
Bài 21 SGK/73.
Tìm số đối của mỗi số nguyên sau:
-4; 6; |-5| ; |-3|; 4 và thêm số 0.
Nhắc lại:Thế nào là hai số đối nhau?
Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức .
Bài 20 SGK/73.
-Nhắc lại quy tắc tính GTTĐ của một số nguyên.
Dạng 4: Tìm số liền trước,số liền sau của 1 số nguyên.
Bài 22 SGK/74.
a)Tìm số liền sau của mỗi số nguyên sau: 2; -8; 0; -1
b)Tìm số liền trước của mỗi số nguyên sau: -4; 0; 1’ -25
c) Tìm số nguyên a biết số liền sau là một số nguyên dương, số liền trước a là 1 số nguyên âm.
Dạng 5: Bài tập về tập hợp.
Bài 32 SBT/58.
Cho A = {5; -3; 7; -5}
a) Viết tập hợp B gồm các phần tử của A và các số đối của chúng.
b) Viết tập hợp C gồm các phần tử gồm các phần tử của A và các GTTĐ của chúng.
Chú ý : Mỗi phần tử chỉ liệt kê một lần.
Hoạt động 3: Củng cố
GV: Nhắc lại cách so sánh số nguyên dương,số nguyên âm với số 0 ,so sánh hai số nguyên âm với nhau,số nguyên âm với số nguyên dương.
-Định nghĩa GTTĐ của một số ? Nêu các quy tắc tính GTTĐ của số nguyên dương, số nguyên âm, Số 0?
7’
28’
8’
HS1: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
(-15); -1; 0; 5; 8
b)Sắp xếp theo thứ tự giảm dần:
2000; 10; 4; 0; -9; -97
HS2:
Bài 16: Điền : Đ; S.
Bài 17: Không ,vì ngoài số nguyên dương và nguyên âm, tập Z còn gồm cả số 0 .
HS: 
a) Số a chắc chắn là số nguyên dương.
b) Không, 
 số b có thể là số dương (1;2) hoặc số 0
d) Chắc chắn
HS : a) 0 < +2 ; b) -15 < 0
 c) -10 < -6 d) +3 < +9
 -10 < +6 -3 < +9
HS : 
-4 có số đối là +4
 6 có số đối là -6.
|-5| có số đối là -5
|3| có số đối là -3
4 có số đối là -4
0 có số đối là 0.
HS : Cả lớp cùng làm,sau đó gọi HS lên bảng chữa.
HS : 
a) số liền sau của 2 là 3.
số liền sau của -8 là -7.
số liền sau của 0 là 1.
số liền sau của -1 là 0.
b) Số liền sau của -4 là -5.
c) a = 0
HS : Hoạt động theo nhóm.
a) B = {5; -3; 7 ; -5; 3; 7}
b) C = {5; -3; 7; -5; 3}
Nhận xét bài làm của các nhóm.
HS: Trả lời câu hỏi và nhận xét góp ý.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2’)
-Học thuộc định nghĩa và các nhận xét về hai số nguyên,cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương; số nguyên âm, số 0.
-BTVN: 25 đến 31 SBT/58.
Ngày soạn: 30/11/09.
Ngày giảng:02/12/09 Lớp: 6A.
Ngày giảng: 03/12/09 Lớp: 6B;6C.
Tiết 44.Bài 4: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu,trọng tâm là cộng hai số nguyên âm.
2. Kĩ năng : HS hiểu được có thể dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
3.Thái độ: Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với với thực tiễn .
II. Chuẩn bị :
GV: Trục số;SGK.
 HS: Trục số; Ôn tập lấy quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên; SGK.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1) Nêu cách so sánh 2 số nguyên a và b trên trục số.
-Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên.
Chữa BT 28 SBT/58.
2)-Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?
-Nêu cách tính GTTĐ của số nguyên dương , số nguyên âm,số 0.
GV: Nhận xét – Cho điểm.
Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên dương.
7’
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi :
HS1: 
Trả lời câu hỏi trước,chữa BT sau
BT28 SGK.
+3 > 0; 0 > -13; -25 < -9; +5 < +8;
-25 < 9; -5 < +8
HS2: Trả lời câu hỏi.
HS: Nhận xét bài làm của bạn.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA SH 6 CI.doc