A. MỤC TIÊU:
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
I. Kiến thức:
- Nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân.
II. Kỹ năng:
- Vận dụng một cách hợp lý các tính chất đó để giải toán nhanh chóng.
III. Thái độ:
- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
- Rèn cho học sinh tư duy logic.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Luyện tập.
- Hoạt động nhóm.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
I. Giáo viên: Sgk, giáo án, máy tính bỏ túi.
II. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, máy tính bỏ túi.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:
- Lớp 6B: Tổng số: Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài tập 30 :
Tìm số tự nhiên x , biết : a) (x – 34) . 15 = 0
b) 18 . (x – 16) = 18
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên vào giải toán như thế nào?
2. Triển khai bài dạy
Ngày soạn: .. Tiết 7: LUYỆN TẬP 1 MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: Kiến thức: Nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân. Kỹ năng: Vận dụng một cách hợp lý các tính chất đó để giải toán nhanh chóng. Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. Rèn cho học sinh tư duy logic. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Luyện tập. Hoạt động nhóm. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Sgk, giáo án, máy tính bỏ túi. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, máy tính bỏ túi. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: - Lớp 6B: Tổng số: Vắng: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập 30 : Tìm số tự nhiên x , biết : a) (x – 34) . 15 = 0 b) 18 . (x – 16) = 18 Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: Vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên vào giải toán như thế nào? Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: GV: Hướng dẫn câu a: - Nhóm các số hạng sao cho các nhóm được tròn chục hoặc tròn trăm. Ví dụ: 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 HS: Chú ý theo dõi và ghi nhớ. GV: Tương tự, bây giờ cả lớp chia làm ba nhóm thực hiện câu b và c. HS: Chia làm ba nhóm thực hiện khoảng 5 phút sau đó từng nhóm trình bày bài làm của mình. 1. Bài tập 31: Tính nhanh: a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 340 = 940 c) 20 + 21 + 22 + . . . + 29 + 30 = (20 + 30) + . . . +(24 + 26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 +50 + 25 = 275 Hoạt động 2 GV: Hướng dẫn cách tính nhanh tổng 97 + 19 bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng: 97 + 19 = 97 + (3 + 16) = (97 + 3) + 16 = 100 + 16 = 116 HS: Theo dõi và ghi nhớ GV: Bằng cách làm tương tự hãy tính nhanh các tổng ở câu a và b? HS: Hai em lên bảng thực hiện. Các HS khác làm bài vào vở và quan sát, nhận xét bài làm của bạn. 2. Bài tập 32: 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041 b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235 Hoạt động 3 GV: Đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giới thiệu các nút trên máy tính. HS: Quan sát và ghi nhớ. GV: Hướng dẫn HS cách sử dụng như trang 18 (SGK). GV: Tổ chức trò chơi: Dùng máy tính tính nhanh các tổng (bài 34(c) SGK). Luật chơi: mỗi nhóm 5 HS, cử HS 1 dùng máy tính lên bảng điền kết quả thứ 1. HS 1 chuyển phấn cho HS 2 lên tiếp cho đến kết quả thứ 5. Nhóm nào nhanh và đúng sẽ được thưởng điểm cho cả nhóm. HS: Thực hiện. 3. Bài tập 34: 1364 + 4578 = 5942 6453 + 1469 = 7922 5421 + 1469 = 6890 3124 + 1469 = 4593 1534 + 217+217+217 = 2185 Củng cố GV đưa tranh nhà bác học Đức Gau - Xơ, yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết: “Cậu bé giỏi toán”. Tính giá trị các biểu thức: A = 1 + 3 + 5 + 7 + + 2011 B = 2 + 4 + 6 + 8 + + 2010 Dặn dò Học kĩ bài cũ: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Làm bài tập 35, 36, 37 sgk. Chuẩn bị máy tính bỏ túi và bài tập cho tiết sau tiếp tục “Luyện tập”.
Tài liệu đính kèm: