I/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Củng cố các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên.
2) Kỹ năng
- Rèn kĩ năng vận dụng hợp lý các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
- Sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
3) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận và chính xác khi thực hiện các phép tính.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV : Máy tính bỏ túi.
- HS : Ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân, máy tính bỏ túi.
- PPDH: Gợi mở, vấn đáp tìm tịi, nhĩm
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1) Ổn định tổ chức: (1)
2) Kiểm tra bài cũ: (10)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng ?
- Làm bài tập 28 (SGK).
2) Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng ?
Làm bài tập 43 (a, b) (SBT)
- GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm. HS1: Khi đổi chỗ các số hạng trong tổng thì tổng đó không đổi.
a + b = b + a
Bài tập 28 (SGK).
10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = 39
4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39
Vậy 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 =
4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39
HS2: Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và thứ ba.
a) 81 + 243 + 19 = (81 + 19) + 243
100 + 243 = 343
b) 168 + 79 + 132 = (168 + 132) + 79
= 300 + 79 = 379
- HS nhận xét, bổ sung.
& Tuần 3 - Tiết 7 Ngày soạn : 04/09/2011 Ngày dạy : 05/09/2011 LUYỆN TẬP 1 I/ MỤC TIÊU 1) Kiến thức - Củng cố các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. 2) Kỹ năng - Rèn kĩ năng vận dụng hợp lý các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. - Sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi. 3) Thái độ - Rèn tính cẩn thận và chính xác khi thực hiện các phép tính. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Máy tính bỏ túi. HS : Ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân, máy tính bỏ túi. PPDH: Gợi mở, vấn đáp tìm tịi, nhĩm III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1) Ổn định tổ chức: (1’) 2) Kiểm tra bài cũ: (10’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng ? - Làm bài tập 28 (SGK). 2) Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng ? Làm bài tập 43 (a, b) (SBT) - GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm. HS1: Khi đổi chỗ các số hạng trong tổng thì tổng đó không đổi. a + b = b + a Bài tập 28 (SGK). 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = 39 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39 Vậy 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39 HS2: Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và thứ ba. a) 81 + 243 + 19 = (81 + 19) + 243 100 + 243 = 343 b) 168 + 79 + 132 = (168 + 132) + 79 = 300 + 79 = 379 - HS nhận xét, bổ sung. 3) Bài mới - Ở tiết trước chúng ta đã biết được các tính chất của phép cộng và phép nhân. Để củng cố thêm thì tiết này chúng ta sẽ giải một số bài tập cơ bản. LUYỆN TẬP 1 Hoạt động 1 : Tính nhanh và tìm quy luật dãy số (20’) a) Mục tiêu - Rèn kĩ năng vận dụng hợp lý các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. b) Tiến hành hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 31 (SGK) GV gợi ý cho HS nhóm các số hạng sao cho tròn chục hoặc tròn trăm. a) 135 + 360 + 65 + 40 b) 463 + 318 + 137 + 22 c) 20 + 21 + 22 + + 29 + 30 - GV nhận xét, bổ sung. Bài 32 (SGK) GV hướng dẫn cho HS cách tách để tính tổng 97 + 19. - Yêu cầu HS thực hiện hai câu còn lại. a) 996 + 45 b) 37 + 198 - Cho biết em đã vận dụng những tính chất nào của phép cộng để tính nhanh ? Bài 33 (SGK) - Hãy tìm quy luật của dãy số ? - Hãy viết tiếp 4; 6 số nữa vào dãy số đã cho ? - GV nhận xét, bổ sung. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. 3HS lên bảng thực hiện. a) = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 200 = 400 b) = (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 340 = 940 c) = (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + (24+ 26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 + 50 +25 = 275 - HS nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi hướng dẫn. a) = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041 b) = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235 - Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp. - HS đọc đề. 2 = 1 + 1 ; 5 = 3 + 2 3 = 2 + 1 ; 8 = 5 + 3 HS1: Viết tiếp 4 số tiếp theo : 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55 HS2: Viết tiếp 2 số tiếp theo : 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55; 89; 144 - HS nhận xét, bổ sung. c) Kết luận - HS tự trình bày lời giải. - Để thuận lợi cho việc tính toán ta có thể sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán. Hoạt động 2 : Sử dụng máy tính bỏ túi. (10’) a) Mục tiêu - Sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi. b) Tiến hành hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS quan sát máy tính bỏ túi và giới thiệu các phím trên máy tính. - Hướng dẫn HS tính toán như hướng dẫn của SGK. - Tổ chức hai nhóm thi giải toán nhanh bài 34 c (SGK) Mỗi nhóm 5 HS sử dụng máy tính để tính kết quả và ghi lên bảng. Nhóm nào tính nhanh và chính xác hơn là người thắng cuộc. - Cho HS đọc mục “có thể em chưa biết”. Áp dụng : Tính tổng A = 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33 B = 1 + 3 + 5 + 7 + + 2005 + 2007 (GV hướng dẫn cho HS cách tìm số số hạng trong tổng sau đó tính tổng) - GV nhận xét, bổ sung. - HS quan sát - HS theo dõi và thực hiện theo. - Hai đội thi giải toán nhanh. 1364 + 4578 = 5942 6453 + 1469 = 7922 5421 + 1469 = 6890 3124 + 1469 = 4593 1534 + 217 + 217 + 217 = 2185 1HS đọc câu chuyện về “cậu bé giỏi tính toán”. A có 33 – 26 + 1 = 8 (số hạng) A = (33 + 26).8 : 2 = 236 B có (2007 – 1) : 2 + 1 = 1004 (số) B = (2007 + 1).1004 : 2 = 1008016. - GV nhận xét, bổ sung. c) Kết luận - HS tự trình bày lời giải. 4) Củng cố: (3’) - GV hệ thống kiến thức qua từng phần 5) Dặn do: (1’) - Học bài cũ. - Làm bài tập 35, 36 (SGK tr. 19) và 47, 48, 52, 53 (SBT tr.9) IV/ NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tài liệu đính kèm: