1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
Cũng cố các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên.
b. Kĩ năng:
Biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
c. Thái độ:
Rèn luyện cho HS tính cẩn thận chính xác và tư duy.
2. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi, phấn màu,SGK, SBT, SGV toán 6
- HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi, SGK, SBT toán 6
3. Phương pháp
Phương pháp gợi mở- vấn đáp, giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhóm.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định :(1)
Kiểm diện HS
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
4.2 Sửa bài tập cũ: (8)
LUYÊN TẬP I Tiết :7 Ngày dạy :8/09/ 2010 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Cũng cố các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. b. Kĩ năng: Biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh. c. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận chính xác và tư duy. 2. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi, phấn màu,SGK, SBT, SGV toán 6 - HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi, SGK, SBT toán 6 3. Phương pháp Phương pháp gợi mở- vấn đáp, giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhóm. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định :(1’) Kiểm diện HS Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 4.2 Sửa bài tập cũ: (8’) GV: Nêu yêu cầu HS1: 1. Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng? (4điểm) 2. Sửa bài 27d/SGK/17 (6điểm) HS1: 1. Phát biểu và công thức tổng quát: SGK 2. Bài 27d/SGK/17 28.64 + 28.36 = 28( 64 + 36 ) = 28. 100 = 2800 HS2: Tính nhanh (10điểm) a) 81 + 243 +19 b) 168 + 79 + 132 HS2: Bài tập a) 81 + 243 +19 = ( 81 + 19 ) + 243 = 100 + 243 = 343 b) 168 + 79 + 132 = ( 168 + 132 ) + 79 = 300 + 79 = 379 4.3 Bài tập mới:(25’) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: GV: Gợi ý bài 31/SGK/17 - Kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm. HS: Cả lớp thực hiện Ba HS lên bảng thực hiện ( mỗi em một câu) Dạng 1: Tính nhanh Bài 31/ SGK/17 a. 135 + 360 + 40 + 65 = ( 135 + 65 ) + ( 360 + 40) = 200 + 400 = 600 b. 463 + 318 + 137 + 22 = ( 463 + 137) + ( 318 + 22 ) = 600 + 340 = 940 c. 20+21++30 = ( 20 + 30 ) + (21 + 29) + (22 + 28 ) +(23 + 27 ) + (24 + 26 ) + 25 = 50.5 + 25 = 250 + 25 = 275 GV: Cho HS đọc hướng dẫn trong SGK bài 32 HS: - Đọc bài giải mẫu - Sau đó vận dụng cách tính vào BT - Hai HS lên bảng thực hiện. Bài 32/ SGK/17 a) 996 + (4 + 41) = ( 996 + 4 ) +41 = 1000 + 41 = 1041 b) ( 35 + 2 ) + 198 = 35 + ( 2 + 198 ) = 35 + 200 = 235 Hoạt động 2: GV: -Yêu cầu HS đọc đề bài - Phân tích cách tìm qui luật 2 = 1 + 1 ; 5 = 3 + 2 3 = 2 + 1 ; 8 = 5 + 3 -Hãy viết tiếp bốùn số nữa của dãy số HS: Một HS trả lời Dạng 2: Tìm quy luật dãy số Bài 33/ SGK/17 Ta có 2 = 1 + 1 ; 5 = 3 + 2 3 = 2 + 1 ; 8 = 5 + 3 Vậy 4 số tiếp theo của dãy 1; 1; 2; 3; 5; 8 là 13; 21; 34; 55 Hoạt động 3: GV: Giới thiệu các nút trên máy tính ( tranh vẽ) HS: Quan sát GV: Tổ chức cho HS thực hiện bài Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi đối với phép cộng Bài 34/ SGK/17 a) Hướng dẫn sử dụng: SGK/17 b) 1364 + 4578 = 5942 34/SGK/17 theo nhóm. Mỗi đội 5 em, mỗi em thực hiện một phép tính. Đội nào hoàn thành trước thì thắng. HS: Hai đội thi đua với nhau. 6453 + 1469 = 7922 5421 + 1649 = 6890 3124 + 1469 = 4593 1543 + 217 + 217 + 217 = 2185 4.4 Bài học kinh nghiệm:(2’) Để thực hiện các phép tính trong bài toán tính nhanh ta có thể vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để thực hiện. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(9’) -Xem lại các dạng bài tập đã giải. -Làm bài 35, 36/ SGK/ 19 -Chuẩn bị: +Máy tính bỏ túi. + Ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân. 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: