1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6.
1.2 Kỹ năng: Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.
1.3 Thái độ: Biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.
2. Trọng tâm
- Định nghĩa phân số
3. Chuẩn bị:
3.1 GV: Bảng phụ ghi bài tập, khái niệm phân số.
3.2 HS: Ôn tập khái niệm phân số ở tiểu học.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 6A5: Lớp 6A6:
4.2 Kiểm tra miệng: Không
4.3 Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Đặt vấn đề và giới thiệu sơ lược về chương III.
-Phân số đã học ở tiểu học. Em hãy ví dụ về phân số.
( ví dụ: ; ; . . .)
Trong các phân số này tử số và mẫu số thuộc tập hợp số?
Nếu tử và mẫu là các số nguyên , ví dụ có phải là phân số không?
Khái niệm phân số được mở rộng như thế nào, làm thế nào để so sánh 2 phân số ? các phép tính về phân số được thực hiện như thế nào? Các kiến thức về phân số có ích gì với đời sống con người. Đó là nội dung của chương III.
-Em hãy lấy một thí dụ thực tế trong đó phải dùng phân số để biểu thị.
-Phân số còn có thể coi là thương của phép chia 3: 4
-Tương tự (-3):4 thì thương là bao nhiêu?
là thương của phép chia nào?
GV khẳng định: cũng như ; ; đều là các phân số.
Vậy thế nào một phân số ?
HS nhắc lại dạng.
-Hãy cho ví dụ về phân số?
Cho biết tử và mẫu các phân số đó.
-HS lấy ví dụ tử và mẫu là 2 số nguyên khác dấu
-HS làm
4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố:
HS họat động nhóm.
Nhóm 1 làm bài 1
Nhóm 2 làm bài 2
Nhóm 3 làm bài 3
Nhóm 4 làm bài 4
Biểu thị các số sau dưới dạng phân số với đơn vị là:
a/ Mét : 23 cm; 47 mm
b/ Mét vuông: 7 dm2; 101 cm2
Bài 8/ 4 SBT:
cho B = với n Z
a/ n có điều kiện gì để B là phân số.
b/ Tìm phân số B biết n = 0; n = 10; n = -2.
Dạng tổng quát của phân số?
1/ Khái niệm phân số:
Phân số có dạng với a, b Z ;
b 0
2/ Ví dụ:
Các cách viết là phân số:
; ; ; ; với a Z, a0
Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số.
Bài 1:
a/ của hình chữ nhật.
b/ của hình vuông.
Bài 2: a/ c/
Bài 3: b/ d/
Bài 4: a/ b/
c/ d/ với xZ
1 cm = m
a/ 23 cm = m
b/ 47 mm = m
7 dm2 = m2
a/ n3 để n - 3 0 thì B là phsố.
b/ n = 0 thì B =
n = 10 thì B =
n = -2 thì B =
với a, b Z, b 0.
MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ Tuần 23 ND: 16/02/2012 Tiết: 69 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6. 1.2 Kỹ năng: Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1. 1.3 Thái độ: Biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế. 2. Trọng tâm - Định nghĩa phân số 3. Chuẩn bị: 3.1 GV: Bảng phụ ghi bài tập, khái niệm phân số. 3.2 HS: Ôn tập khái niệm phân số ở tiểu học. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Lớp 6A5: Lớp 6A6: 4.2 Kiểm tra miệng: Không 4.3 Giảng bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Đặt vấn đề và giới thiệu sơ lược về chương III. -Phân số đã học ở tiểu học. Em hãy ví dụ về phân số. ( ví dụ: ; ; . . .) Trong các phân số này tử số và mẫu số thuộc tập hợp số? Nếu tử và mẫu là các số nguyên , ví dụ có phải là phân số không? Khái niệm phân số được mở rộng như thế nào, làm thế nào để so sánh 2 phân số ? các phép tính về phân số được thực hiện như thế nào? Các kiến thức về phân số có ích gì với đời sống con người. Đó là nội dung của chương III. -Em hãy lấy một thí dụ thực tế trong đó phải dùng phân số để biểu thị. -Phân số còn có thể coi là thương của phép chia 3: 4 -Tương tự (-3):4 thì thương là bao nhiêu? là thương của phép chia nào? GV khẳng định: cũng như ; ; đều là các phân số. Vậy thế nào một phân số ? HS nhắc lại dạng. -Hãy cho ví dụ về phân số? Cho biết tử và mẫu các phân số đó. -HS lấy ví dụ tử và mẫu là 2 số nguyên khác dấu ? 2 -HS làm 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố: HS họat động nhóm. Nhóm 1 làm bài 1 Nhóm 2 làm bài 2 Nhóm 3 làm bài 3 Nhóm 4 làm bài 4 Biểu thị các số sau dưới dạng phân số với đơn vị là: a/ Mét : 23 cm; 47 mm b/ Mét vuông: 7 dm2; 101 cm2 Bài 8/ 4 SBT: cho B = với n Z a/ n có điều kiện gì để B là phân số. b/ Tìm phân số B biết n = 0; n = 10; n = -2. Dạng tổng quát của phân số? 1/ Khái niệm phân số: Phân số có dạng với a, b Z ; b 0 2/ Ví dụ: Các cách viết là phân số: ; ; ; ; với a Z, a0 Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số. Bài 1: a/ của hình chữ nhật. b/ của hình vuông. Bài 2: a/ c/ Bài 3: b/ d/ Bài 4: a/ b/ c/ d/ với xZ 1 cm = m a/ 23 cm = m b/ 47 mm = m 7 dm2 = m2 a/ n3 để n - 3 0 thì B là phsố. b/ n = 0 thì B = n = 10 thì B = n = -2 thì B = với a, b Z, b 0. 4.5 Hướng dẫn hs tự học ở nhà: * Đối với bài học ở tiết học này: -Học thuộc dạng tổng quát của phân số. -Bài tập số 2/6 bài 1; 2; 3; 4; 7 / 3-4 SBT. * Đối với bài học ở tiết học sau: -Ôn tập về phân số bằng nhau, ví dụ phân số bằng nhau. -Tự đọc phần “ Có thể em chưa biết”. 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung Phương pháp ĐDDH
Tài liệu đính kèm: