I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6
* Kỹ năng:
- HS viết được phân số mà tử và mẫu là số nguyên, thấy được số nguyên cũng là phân số có mẫu là 1. Biết dùng phân số để biểu diễn nội dụng thực tế
* Thái độ:
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
* GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập
* HS: ôn tập khái niệm phân số đã học ở Tiểu học.
Tuần 23 Ngày soạn 16/01/2011 Chương III: PHÂN SỐ Tiết 69 - §1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ I. Mục tiêu: * Kiến thức: - HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6 * Kỹ năng: - HS viết được phân số mà tử và mẫu là số nguyên, thấy được số nguyên cũng là phân số có mẫu là 1. Biết dùng phân số để biểu diễn nội dụng thực tế * Thái độ: - Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: * GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập * HS: ôn tập khái niệm phân số đã học ở Tiểu học. III. Tiến trình lớn lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài míi Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Đặt vấn đề và giới thiệu sơ lược về chương III - Hãy cho một ví dụ về phân số đã được học ở Tiểu học. HS lấy VD () - Tử và mẫu của phân số là những số nào? - Nếu tử và mẫu là các số nguyên ví dụ: thì số này có phải là phân số không? *Khái niệm phân số được mở rộng như thế nào, làm thế nào để so sánh hai phân số, các phép tính về phân số được thực hiện như thế nào. Các kiến thức về phân số có ích gì với đời sống của con người. Đó là nội dung của chương III. * Khái niệm phân số. GV: Em hãy lấy ví dụ thực tế trong đó phải dùng phân số để biểu thị. Học sinh ví dụ cái bánh chia thành 4 phần bằng nhau lấy đi 3 phần. Ta nói ''đã lấy đi 3/4 cái bánh'' Giáo viên : Phân số 3/4 còn coi là thương của phép chia 3 cho 4. Vậy với việc dùng phân số ta có thể ghi được kết quả của phép chia hai số rự nhiên GV: Tương tự như vậy ( - 3) chia cho 4 thì thương là bao nhiêu ? Học sinh Giáo viên là thương của phép chia nào? Học sinh: là thương của phép chia ( -2) cho (- 3) Giáo viên : Khẳng định ¾; -3/4; đều là các phân số. Vậy thế nào là một phân số ? Học sinh: Phân số có dạng ; a,bÎz, b ¹ 0. Giáo viên : So với khái niệm phân số đã học ở tiểu học em thấy khái niệm phân số đã được mở rộng như thế nào ? Học sinh: ở THCS phân số có dạng với a, b Î z b ¹ 0. Như vậy tử và mẫu của phân số không phải là số tự nhiên mà có thể là số nguyên. Điều kiện không đổi là mẫu ¹0 Giáo viên yêu cầu nhắc lại tổng quát dạng phân số ? Giáo viên ghi bảng khắc sâu điều kiện a, b Î z b ¹ 0. Ví dụ GV nêu VD về phân số Giáo viên: Cho HS l àm ?1 hãy cho ví dụ về phân số ? Cho biết tử và mẫu của phân số đó ? Học sinh tự lấy ví dụ Giáo viên yêu cầu học sinh lấy ví dụ khác dạng : Tử và mẫu là hai số nguyên khác dấu, cùng dấu, tử là số 0 GV cho HS làm ?2 SGK Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số: a) b) c) d) e) f) g) h) Giáo viên hỏi là một phân số mà = 4 . Vậy mọi số nguyên có thể viết dưới dạng một phân số hay không ? cho ví dụ ? Học sinh- Số nguyên có thể viết dưới dạng phân số Giáo viên đưa ra chú ý SGK trang 5 Luyện tập tại lớp Giáo viên đưa ra bài tập 1 lên bảng phụ Học sinh trình bày hình tròn Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm bàn làm bài 2 ( a, b) ; 3 ( b,d) , 4 SGK trang 6 GV gọi 3 HS lên làm bài Giáo viên kiểm tra bài làm của một số HS Giáo viên cho HS làm bài 5 SGK Giáo viên cho HS khá giỏi làm bài 8 SBT Học sinh trình bày giải Bài 8 (SBT): cho B = với n Îz a, n ¹ 3 để n - 3 ¹ 0 (nÎz) thì B = là phân số b, n = 0 thì B = n = 10 thì B = n = - 2 thì B = GV: Nhắc lại dạng tổng quát phân số là gì ? Học sinh..... Đọc ''Có thể em chưa biết'' I. Khái niệm phân số Định nghĩa - Phân số có dạng với a, b Î Z và b 0 - Ví dụ: ; ; ; . đều là các phân số. 2. Ví dụ Các cách viết phân số: a) b) c) d) e) * Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số. Ví dụ: 2 = ; -5 = ?2 Các cách viết là phân số a, ; c, f, h, g, Với a Î z; a ¹ 0 Số nguyên a có thể viết dưới dạng phân số Luyện tập tại lớp Bài tập 1: a, của HCN b, của hình vuông Bài 2: a, b, Bài 3: b, d, Bài 4: a, b, c, d, Với x Î z Bài 5: và 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà: Học thuộc dạng tổng quát của phân số Bài tập về nhà: 2 SGK ; 1 ® 7 SBT Ôn tập về phân số bằng nhau ở tiểu học + Đọc phần “Có thể em chưa biết” trang 6 SGK + Mỗi em chuẩn bị trước 2 tấm bìa hình chữ nhật bằng nhau. Một tấm lấy bút chia thành 3 phần bằng nhau rồi tô màu 1 phần. Tấm còn lại chia thành 6 phần bằng nhau rồi tô màu 2 phần. Rút ra nhận xét về phần tô màu của hai tấm bìa trên? Rút kinh nghiệm sau giờ dạy Tiết 70 §2. PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. Mục tiêu: * Kiến thức: - HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau. * Kỹ năng: - Học sinh nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập được các cặp số bằng nhau từ một đẳng thức tích. * Thái độ: - Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: * GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng. * HS: Học bài và làm bài tập. Xem trước bài học. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ HS1: Em hãy nêu khái niệm về phân số? Làm bài tập sau: Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số: a/ b/ c/ d/ e/ HS2: (H.1) (H.2) GV: Em cho biết phần tô màu (H.1) chiếm bao nhiêu phần tấm bìa ? GV: Em có so sánh gì về phần tô màu của 2 tấm bìa trên? Giáo viên nhận xét, điều chỉnh. ghi tóm tắt lên bảng. HS1 nêu k/n và làm bài tập Trong các cách viết sau đây, cách viết cho ta phân số: a/ c/ d/ HS2: Phần tô màu chiếm tấm bìa. Tương tự (H.2): Phần tô màu chiếm tấm bìa. HS2: Phần tô màu của hai tấm bìa bằng nhau. 3.Bài mới: GV: Ta nói tấm bìa bằng tấm bìa, hay, đó là kiến thức các em đã học ở tiểu học. Nhưng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, ví dụ: và làm thế nào để biết hai phân số này có bằng nhau hay không? Hôm nay ta học qua bài : “Phân số bằng nhau” Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng *Định nghĩa GV: Trở lại ví dụ trên Em hãy tính tích của tử phân số này với mãu của phân số kia (tức là tích 1. 6 và 2.3), rồi rút ra kết luận? HS: 1.6 = 2.3 ( vì cùng bằng 6 ) GV: Như vậy điều kiện nào để phân số ? HS: Phân số nếu 1.6 = 2.3 GV: Nhấn mạnh: Điều kiện để phân số nếu các tích của phân số này với mẫu của phân số kia bằng nhau (tức 1.6 = 2.3) GV: Một cách tổng quát phân số khi nào? HS: nếu a.d = b.c GV: Đó là nội dung của định nghĩa hai phân số bằng nhau. Em hãy phát biểu định nghĩa? HS: Phát biểu định nghĩa GV yêu cầu học sinh đọc định nghĩa SGK GV: Em hãy cho một ví dụ về hai phân số bằng nhau? HS: GV: Em hãy nhận xét ví dụ bạn vừa nêu và giải thích vì sao? HS: Đúng, vì 5.12 = 6.10. GV: Để hiểu rõ hơn về định nghĩa hai phân số bằng nhau ta qua mục 2. *Các ví dụ GV: Cho hai phân số theo định nghĩa, em cho biết hai phân số trên có bằng nhau không? Vì sao? HS: GV: Trở lại câu hỏi đã nêu ra ở đề bài, em cho biết: Hai phân số và có bằng nhau không? Vì sao? HS: vì: 3.7 (-4).5 -Làm bài ?1 Các cặp phân số sau đây có bằng nhau không? a/ và ; b/ và c/ và ; d/ và GV: Cho học sinh đọc đề. * Để biết các cặp phân số trên có bằng nhau không, em phải làm gì? HS: Dựa vào Đ/n nếu a.d = b.c GV: Cho HS làm bài theo nhóm bàn HS: Thảo luận nhóm. GV: Gọi đại diên nhóm lên bảng trình bày và yêu cầu giải thích vì sao? HS: Trả lời. - Làm ?2. Có thể khẳng định ngay các cặp phân số sau đây không bằng nhau, tại sao? a/ và ; b/ và ; c/ và GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. HS: Các cặp phân số trên không bằng nhau, vì: Tích của tử phân số này với mẫu phân số kia có một tích dương, một tích âm. GV: Treo bảng phụ ghi đề bài ví dụ 2 SGK. Hướng dẫn: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau để tìm số nguyên x. GV: Gọi HS lên bảng trình bày. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. ♦ Củng cố: Điền đúng (Đ); sai (S) vào các ô trống sau đây: a/ ; b/ c/ ; d/ GV cho HS làm bài tập 6 SGK 1. Định nghĩa: (SGK) 2. Các ví dụ: Ví dụ1: vì: 3.7 (-4).5 ?1 vì 1.12 = 4.3 (=12) Vì 2.8 =16; 3.6 = 18 Vì (-3).(-15) = 5.9 (-45) Vì 4.9 = 36; 3.(-12) = -36 ?2- a/ và ; b/ và ; c/ và Các cặp phân số trên không bằng nhau, vì: Tích của tử phân số này với mẫu phân số kia có một tích dương, một tích âm. Ví dụ 2 Tìm số nguyên x, biết: Giải: Vì : Nên: x. 28 = 4.21 x = = 3 Bài tập tại lớp Bài tập 6: Tìm x;y, biết: a) => x = (6.7):21 = 2 b) => y = [(-5).28]:20= -7 4.Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà: Học và làm bài tập theo SGK : BT 8 -9 -10 trang 9 Chuẩn bị bài mới « tính chất cơ bản của phân số » Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : ........................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 71 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm được các tính chất cơ bản của phân số * Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng biến đổi, kĩ năng trình bầy * Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi biến đổi phân số . II. Chuẩn bị: * GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng * HS: Chuẩn bị BT và xem trước bài học. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: *HS1 :Thế nào là hai p/s bằng nhau? Làm bài 9 trang 9 SGK. Bài 9: Viết các phân số sau dưới dạng p/s có mẫu là số dương = 3. Bài mới: Từ bài tập 9 của HS2 vừa làm, dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau, ta đã chứng tỏ mọi p/s đều có thể viết dưới dạng p/s có mẫu số dương. Ta cũng có thể làm được điều này dựa trên "Tính chất cơ bản của phân số" qua bài học mới hôm nay Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Từ bài tập = Em hãy đoán xem, ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai bằng nó? HS: Nhân cả tử và mẫu của phân số với (-1) để dược phân số thứ hai. GV cho HS thực hiện ?! - HS: Làm ?1 vì (-1) . 6 = 2 . 3 = 6 vì (-4) . (-2) = 1 . 8 = 8 vì 5 . 2 = (-10) . (-1) = 10 * Ta đã nhân cả tử và mẫu của p/s thứ nhất với số nào để được p/s thứ hai? ( nhân với (-3)) HS: Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho. * Ta đã chia cả tử và mẫu của p/s thứ nhất với số nào để được p/s thứ hai? ( : 4) Tương tự với câu hỏi trên, GV cho HS trả lời và ghi: Hỏi: (-4) là gì của (-4) và (-8) ? HS: (-4) là ước chung của - 4 và -8 GV: Từ cách làm trên em rút ra kết luận gi? HS: Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phâ ... làm ?3 * Phân số mẫu có dương không? HS: có mẫu dương vì: b 0. GV: Từ tính chất trên em hãy viết phân số thành 4 phân số bằng nó. HS: = = ... GV: Có thể viết được bao nhiêu phân số bằng phân số như vậy? HS: Có thể viết được vô số phân số. GV: Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. GV: Giới thiệu: Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số, người ta gọi là số hữu tỉ. * Em hãy viết số hữu tỉ dưới dạng các phân số khác nhau ? 1. Nhận xét. - Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số ¹ 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho - Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho. Tính chất cơ bản của phân số: (SGK trang 10) với m Z ; m 0 với n ƯC(a,b) Ví dụ + Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. + Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số, người ta gọi là số hữu tỉ. 4. Củng cố bài - Phát biểu lại tính chất cơ bản của phân số. Làm bài 11 trang11 SGK. - Làm bài tập: Điền đúng (Đ), sai (S) vào các ô trống sau: a) 5. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà: + Học thuộc tính chất cơ bản của phân số và viết dạng tổng quát. + Làm bài tập SGK, bài tập 17, 18, 19, 22, 23, 24 trang 6,7 SBT. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy Tuần 24 Ngày soạn: 22/01/20110 Tiết 72 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. * Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. * Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài II. Chuẩn bị: * GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng * HS: Ôn tập kiến thức từ đầu chương, làm bài tập.Bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học trên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu tính chất cơ bẳn của phân số. Viết dạng tổng quát. - Làm bài tập 12 câu a - Nhận xét cho điểm cho HS - HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập ra nháp Viết công thức tổng quát: với m Î Z, m ≠ 0 với nÎ ƯC(a,b) 3.Bài mới Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Cho HS làm bài tập 11 SGK trang 11 - Cho hai HS lên bảng trình bầy - Theo dõi, hướng dẫn cho HS yếu làm bài - Cho HS nhận xét - Nhận xét chung - Ngoài cách điền trên còn cách điền nào khác nữa không ? - Cho HS làm bài tập 12 b,d SGK trang 11 - Theo dõi, hướng dẫn cho HS yếu dưới lớp làm bài - Cho HS nhận xét - Nhận xét chung - Cho HS làm bài tập 13 SGK trang 11 - Yêu cầu hai HS lên bảng làm câu a, b, c, d. - Theo dõi, hướng dẫn cho HS dưới lớp làm bài Cho HS nhận xét Bài 11 SGK trang 11: Điền số thích hợp vào ô vuông: a) b) c) Bài tập 12 SGK trang 11: b) d) Bài tập 13 SGK trang 11: a) 15 phút chiếm của một giờ b) 30 phút chiếm của một giờ c) 45 phút chiếm của một giờ d) 20 phút chiếm của một giờ 4. Củng cố - Cho HS làm bài tập 14 bằng cách hoạt động theo nhóm - Các nhóm làm ra bảng nhóm - Đại diện nhóm mang bảng phụ treo lên bảng - GV cho HS nhận xét bài làm của nhóm bạn sau đó rút ra kết luận chung cho cả lớp - GV nhận xét tinh thần thái độ làm việc nhóm của HS 5. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà: + Ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số, lưu ý không được rút gọn phân số ở dạng tổng quát. + BTVN: 23, 25, 26 tr.16 SGK + 29, 31 à 34 tr.7 (SBT) Rút kinh nghiệm sau bài dạy Tuần 24- Ngày soạn 24/01/2011 Tiết 73 Rút gọn phân số I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. * Kỹ năng: Học sinh hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản. Học sinh bước đầu có kỹ năn rút gọn phân số. * Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi rút gọn phân số, cò ý thức viết phân số ở dạng tối giản. II. Chuẩn bị: * GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn quy tắc rút gọn phân số, các bài tập. * HS: Chuẩn bị đọc bài trước. Ôn lại cách rút gọn phân số đã học ở tiểu học III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ HS1: Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng tổng quát. Chữa BT 12 SGK HS2: Chữa bài tập 19 SBT * Khi nào các phân số có thể viết dưới dạng 1 số nguyên? HS1: Viết công thức tổng quát: với m Î Z, m ≠ 0 với nÎ ƯC(a,b) HS2: - Một phân số có thể viết dưới dạng 1 số nguyên nếu có tử chia hết cho mẫu (hoặc tử là bội của mẫu). Bài mới Hoạt dộng của giáo viên và học sinh Ghi bảng Cách rút gọn phân số GV đặt vấn đề: Trong bài 12 ta có , phân số đơn giản hơn phân số ban đầu nhưng vẫn bằng nó. - Cách biến đổi như trân gọi là rút gọn phân số. Vậy cách rút gọn như thế nào? HS:.......... GV giới thiệu bài mới và đưa ra ví dụ HS trình bày GV ghi lên bảng chia cả tử và mẫu cho 2 Chia cả tử và mẫu cho 7 Hoặc có thể làm: chia cả tử và mẫu cho 14 - GV Trên cơ sở nào em làm được như vậy? HS: Dựa vào tính chất cơ bản của p/s GV: Để rút gọn 1 phân số ta làm thế nào? HS:.......... GV đưa ra ví dụ 2 - Yêu cầu HS làm ?1: Rút gọn các phân số sau: a) b) c) d) - Cho 4 HS lên bảng làm GV: Qua các ví dụ trên hãy rút ra quy tắc rút gọn p/s? HS:................ GV nhấn mạnh ........... Thế nào là phân số tối giản. - Ở các bài tập trên, tại sao ta dừng lại ở phân số ? HS: Vì không rút gọn được nữa. GV: Hãy tìm ƯC của tử và mẫu của mỗi phân số trên. HS: ......... ± 1. - Các phân số trên là các phân số tối giản. Vậy thế nào là phân số tối giản? HS nêu k/n phân số tối giản GV nhắc lại - GV yêu cầu HS làm ?2 Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau? Từ ví dụ ta rút ra các chú ý sau GV nêu chú ý trong SGK trang 14 Làm thế nào để đưa một phân số chưa tối giản về dạng phân số tối giản? HS: Rút gọn. GV: Vậy để có thể rút gọn 1 lần mà thu được kết quả là phân số tối giản ta phải làm thế nào? HS: Rút ra nhận xét GV nêu chú ý trang 14 SGK để HS nắm vững kiến thức về p/s tối giản và cách rút gọn p/s GV cho HS làm bài tập củng cố Muốn rút gọn p/s ta làm ntn? Bài tập 15 trang 15-SGK GV cho HS làm bài và gọi hai HS lên bảng trình bày cách giải I. Cách rút gọn phân số: 1. Ví dụ 1: Xét phân số: 2. Ví dụ 2: Quy tắc: SGK ?1 a) b) c) = d) = II. Phân số tối giản Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và (-1) ?2 Các p/s tối giản là ; Nhận xét: để rút gọn một p/s về p/s tối giản ta chia cả tứ và mẫu cho ƯCLN của chúng Chú ý: SGK trang 14 Luyện tập tại lớp Bài tập 15 a. 4. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà: Nắm vững khái niệm p/s tối giản Học thuộc quy tắc rút g ọn p/s.Làm các bài tập 16, 17 trang 20 SGK, Bài 25, 26 SBT Rút kinh nghiệm sau bài dạy Tuần 25 - Ngày soạn: 07/02/2010 Tiết 74 Rút gọn phân số . Mục tiêu: * Kiến thức: HS được củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. * Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học. * Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi rút gọn phân số, cò ý thức viết phân số ở dạng tối giản, phát triển tư duy HS. II. Chuẩn bị: * GV: Phấn màu, bảng phụ ghi các bài tập. * HS: Chuẩn bị bài theo HD của GV III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ - HS1: Làm bài 25 trang 16 SGK - Viết tất cả các phân số bằng mà tử và mẫu số là các số tự nhiên có hai chữ số. B1 ta làm gì? B2 ta làm gì ? - Có bao nhiêu phân số thỏa mãn đề bài? - HS 2: Thế nào là phân số tối giản? Chữa bài tập 31 trang 7 SBT Cho HS nhận xét Giáo viên nhận xét điều chỉnh HS 1: B1 ta rút gọn phân số. B2 Nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng một số tự nhiên sao cho tử và mẫu của nó là các số tự nhiên có hai chữ số. Rút gọn: = Có 6 phân số từ đến là thỏa mãn đề bài HS 2: Lượng nước cần phải bơm tiếp cho đầy bể là: 5000 lít – 3500 lít = 1500 lít Vậy lượng nước cần bơm tiếp bằng: của bể. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Luyện tập GV đưa ra bài tập 20 - HS đọc đề ra GV: Để tìm được các cặp phân số bằng nhau, ta nên làm thế nào ? HS: Ta cần rút gọn các phân số đã cho HS trình bày GV: Còn cách nào khác không? HS: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau Vì GV lưu ý cách này không thuận lợi bằng cách rút gọn phân số . GV cho HS làm bài 21: HS hoạt động làm bài theo nhóm bàn GV: Muốn tìm phân số không bằng các phân số còn lại ta làm thế nào? GV đưa ra bài tập 22 trên bảng phụ - HS điền vào ô trống. GV yêu cầu học sinh tính nhẩm ra kết quả và giải thích cách làm. - Có thể dùng định nghĩa hai phân số bằng nhau. - Hoặc áp dụng tính chất cơ bản của phân số. V cho HS làm bài 27- SGK trang 16 Giáo viên hướng dẫn học sinh cùng làm bài a, b Học sinh lên bảng trình bày c, e GV nhấn mạnh: Trong trường hợp phân số có dạng biểu thức, phải biến đổi tử và mẫu thành tích thì mới rút ra gọn được. Giáo viên cho HS làm bài tập 26 Học sinh đọc đề ra và tóm tắt bài toán Giáo viên: làm thế nào để tìm được Bài 20- SGK trang 16: Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau đây: Bài 21: Rút gọn phân số Vậy Và Nên phân số cần tìm là Bài 22: Cách làm: Cách 1: Cách 2: Vậy x = 40 Bài 27: a. b. c. e) Bài 26: Tóm tắt Tổng số 1400 cuốn Sách toán 600 cuốn Sách văn 360 cuốn Sách ngoại ngữ 108 cuốn Sách tin học 35 cuốn Còn lại là truyện tranh truyện tranh? HS......... Hỏi: Số sách toán chiếm bao nhiêu phần của tổng số sách, Tương tự với các loại sách khác Học sinh lên bảng trình bày 1 em tính số phần sách văn, n/n 1 em tính số phần của sách tin và truyện tranh, GV hỏi: tại sao không rút gọn được nữa ? HS...... GV đưa ra bài tập 27 trên bảng phụ Rút gọn: là sai Vì: Ta chỉ được rút gọn thừa số chung ở tử và mẫu, chứ không được rút gọn các số hạng giống nhau ở tử và mẫu của phân số. GV yêu cầu học sinh trả lời và rút gọn lại Hỏi mỗi loại chiếm bao nhiêu phần của tổng số sách? Giải: Số truyện tranh là: 1400-(600+360+108 +35) =297 (cuốn) Số sách toán chiếm tổng số sách Số sách văn chiếm Tổng số sách Số sách ngoại ngữ chiếm tổng số sách Số sách Tin học chiếm tổng số sách Số truyện tranh chiếm tổng số sách 4. Hướng dẫn về nhà: + ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn, lưu ý không được rút gọn ở dạng tổng + Xem lại các bài tập đã giải. + Làm các bài tập: 36, 37, 38, 39, 40 trang 8, 9 SBT Bài tập thêm Kiểm tra các phép rút gọn sau đây đúng hay sai? Nếu sai thì sửa lại: Bài làm Kết quả Phương pháp Sửa lại a) b) c) d) Rút kinh nghiệm sau bài dạy
Tài liệu đính kèm: